Thuốc Savi Betahistine 16 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Betahistin dihydroclorid 16mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Betahistin dihydroclorid
– Là thuốc chống chóng mặt.
– Cơ chế tác dụng chưa được xác định cụ thể. Có thể là do hoạt chất này tác động trực tiếp đến các tế bào thần kinh của hạt nhân tiền đình, giúp cải thiện lưu thông tuần hoàn máu não.
– Thuốc còn có tác dụng kháng histamin tại các thụ thể H1 ngoại vi, tác động nhẹ đến sự tiết acid dạ dày.
Chỉ định
Thuốc Savi Betahistine 16 được dùng để điều trị cho người lớn mắc hội chứng Meniere có các triệu chứng: Chóng mặt, ù tai, mất thính lực, buồn nôn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Uống nguyên viên với 1 ly nước lọc.
– Thời điểm dùng thuốc: Trong bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn:
+ Liều ban đầu: 8-16mg/lần x 3 lần/ngày.
+ Liều duy trì: 24-48mg/ngày.
+ Liều tối đa: 3 viên/ngày.
+ Liều lượng được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Có một vài trường hợp phải điều trị sau vài tuần tình trạng bệnh mới cải thiện.
– Trẻ em: Khuyến cáo không dùng vì chưa có dữ liệu chứng minh tính an toàn và hiệu quả.
– Người cao tuổi: Không nhất thiết phải hiệu chỉnh liều nhưng phải dùng thận trọng.
– Bệnh nhân suy gan, suy thận: Cẩn trọng khi dùng thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
Quá liều:
– Triệu chứng:
+ Khi uống liều 640mg, triệu chứng quá liều thường ở mức độ nhẹ và trung bình như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng.
+ Triệu chứng khác: Nôn, khó tiêu, mất ngủ, co giật.
+ Biến chứng nghiêm trọng hơn: Co giật, biến chứng trên tim, phối.
– Cách xử trí: Chưa có thuốc giải đặc hiêu. Nên rửa dạ dày và điều trị triệu chứng trong 1 giờ sau khi uống quá liều.
Chống chỉ định
Thuốc Savi Betahistine 16 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– U tuỷ thượng thận do hoạt chất Betahistine có thể làm tăng tiết Catecholamin từ khối u, gây tăng huyết áp nghiêm trọng.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng ngoại ý bệnh nhân có thể gặp phải trong thời gian dùng thuốc bao gồm:
– Thường gặp: Buồn nôn, khó tiêu, đau đầu.
– Chưa rõ tần suất:
+ Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như sốc phản vệ.
+ Ảnh hưởng hệ tiêu hoá ở mức độ nhẹ: Nôn, đau dạ dày-ruột, trướng bụng, đầy hơi.
+ Phản ứng quá mẫn trên da và mô mềm, nhất là phù mạch, mày đay, ban da, ngứa.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo tương tác thuốc nguy hiểm xảy ra.
– Về lý thuyết, thuốc sẽ đối kháng với các thuốc kháng histamin nhưng trên lâm sàng chưa thấy có báo cáo về tương tác này.
– Ethanol, thuốc có chứa Pyrimethamin, Dapson có nguy cơ xảy ra tương tác với Betahistin và Salbutamol.
– Theo nghiên cứu In vitro, thuốc ức chế MAO có thể ngăn cản chuyển hoá Betahistine.
– Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng histamin H1 có thể giảm hoạt lực lẫn nhau.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trong thời gian mang thai còn rất hạn chế. Do đó, không đảm bảo được tính an toàn khi sử dụng cho mẹ bầu. Khuyến cáo không nên dùng cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc có phân bố được vào trong sữa mẹ hay không. Như một biện pháp phòng ngừa, không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Người mắc hội chứng Meniere (chóng mặt, ù tai, giảm thị lực) có thể gây ảnh hưởng đến các hoạt động lái xe và thao tác máy móc.
Theo nghiên cứu của thuốc đối với các hành động đòi hỏi sự tập trung thì thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cẩn trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đã từng bị loét dạ dày hoặc đang có vết loét trên đường tiêu hoá.
– Khi điều trị cho người bệnh bị u tế bào ưa crom và hen phế quản cần theo dõi sát sao quá trình điều trị bởi vì thuốc có thể gây co thắt đường hô hấp do tác động lên thụ thể H1.
– Thuốc có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng nổi mề đay, mẩn ngứa hoặc viêm mũi dị ứng khi sử dụng cho những bệnh nhân có biểu hiện này.
– Thận trọng khi dùng cho những người hạ huyết áp nặng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Savi Betahistine 16 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Savi Betahistine 16 hiện đang có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng với giá cả phải chăng, quý khách hàng hãy đặt mua với chúng tôi thông qua số Hotline hoặc đặt trực tiếp trên website.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Sự tin tưởng của bạn là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả hệ thống Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Savi Betahistine 16 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên tiện lợi, dễ sử dụng và bảo quản.
– Giảm nhanh các triệu chứng chóng mặt, ù tai, cải thiện thính lực.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử loét dạ dày, tá tràng, hạ huyết áp nặng,…
– Tính an toàn đối với phụ nữ có thai hoặc cho con bú chưa được thiết lập.
– Chưa có nhiều nghiên cứu về tương tác thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.