Thuốc Sertil 100 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Kwality Pharmaceutical PVT. Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
– Sertraline 100mg.
– Tá dược: Micro Crystalline Cellulose, Dibasic Calcium Phosphate anhydrous, Sodium Starch Glycolate, Sodium Lauryl sulfate, Hydroxypropyl Cellulose, Magnesium Stearate, HPMC E6, HPMC E15, Talc, Polyethylene glycol 6000, TiO2 vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Sertraline
– Có công dụng chống trầm cảm do ức chế chọn lọc tái thu hồi Serotonin.
– Ít hoặc không ức chế tái thu hồi Noradrenalin hoặc Dopamin và không kháng Histamin hoặc chẹn Alpha hoặc Beta – Adrenergic ở liều điều trị. Nên tác dụng phụ sẽ ít gặp hơn ở các thuốc chống trầm cảm 3 vòng khác.
Chỉ định
Thuốc Sertil 100 được dùng cho các trường hợp sau:
– Bệnh trầm cảm.
– Hội chứng hoảng sợ.
– Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.
– Rối loạn stress hậu chấn thương.
– Rối loạn âu lo trước kỳ kinh, xuất tinh sớm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Thời điểm: Buổi sáng hoặc buổi chiều.
– Trước khi ngừng thuốc phải giảm liều từ từ. Không ngừng đột ngột để tránh hội chứng cai thuốc.
Liều dùng
Tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều lượng uống mỗi ngày như sau:
– Trầm cảm:
+ Liều khởi đầu 50mg/ngày. Sau ít nhất 1 tuần, nếu không thấy đáp ứng lâm sàng tăng thêm 50mg đến liều tối đa 200mg/ngày.
+ Mỗi đợt điều trị thường kéo dài 6 tháng để phòng nguy cơ tái phát.
+ Không dùng cho người dưới 18 tuổi.
– Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh:
+ Người lớn và trẻ em > 13 tuổi: Liều khởi đầu 50mg.
+ Trẻ em 6 – 12 tuổi: Khởi đầu 25mg/ngày. Nếu sau 1 tuần không có thấy cải thiện, tăng thêm 25mg đến liều tối đa 200mg/ngày.
+ Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
– Rối loạn hoảng sợ: Khởi đầu 25mg/ngày. Nếu sau 1 tuần không có thấy cải thiện, tăng thêm 25mg đến liều tối đa 200mg/ngày.
– Rối loạn stress sau chấn thương:
+ Liều khởi đầu 25mg/ngày, sau 1 tuần tăng lên thành 50mg/ngày. Nếu không có cải thiện lâm sàng rõ rệt, cứ sau ít nhất 1 tuần tăng 25mg từng bậc lên liều tối đa 200mg/ngày.
+ Không dùng cho trẻ em.
Thời gian điều trị của 4 trường hợp trên đều kéo dài, nên định kỳ kiểm tra để giảm liều đến mức thấp nhất còn hiệu quả hoặc trước khi chuyển thuốc hay ngừng thuốc.
– Rối loạn lo âu trước kỳ kinh: Liều trung bình 50 – 150mg/ngày.
– Rối loạn xuất tinh sớm: Liều trung bình 25 – 50mg/ngày.
– Không cần chỉnh liều ở người bị suy thận.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua và uống thuốc theo liệu trình. Không tự ý gộp liều.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn ngủ, lo âu, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, thay đổi điện tâm đồ, giãn đồng tử. Một số tác dụng phụ như nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, sốt cao, mặt đỏ đã gặp ở trẻ sau khi uống nhầm Sertraline, phản ứng giống như hội chứng Serotonin.
+ Xử trí: Điều trị triệu chứng như gây nôn, rửa dạ dày sau khi đặt nội khí quản. Dùng than hoạt từ ban đầu hoặc sau khi gây nôn và rửa dạ dày. Cần duy trì hô hấp của người bệnh, thực hiện thông khí và thở Oxygen.
Chống chỉ định
Thuốc không dùng cho các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Dùng kèm với Disulfiram (vì dung dịch chứa Ethanol) và các thuốc khác có khả năng gây phản ứng giống Disulfiram như Metronidazol.
– Đang hoặc đã dùng IMAO trong vòng 2 tuần (nguy cơ dẫn đến tử vong).
– Dùng kết hợp với Pimozid.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ trong quá trình dùng thuốc có thể gặp phải bao gồm:
– Thường gặp:
+ Trên thần kinh trung ương: Nhức đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt, mất ngủ.
+ Trên tiêu hóa: Rối loạn vị giác, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, khô miệng, chán ăn, đầy hơi, đau bụng.
+ Phản ứng mẫn cảm: Toát mồ hôi, ban đỏ, viêm nang lông, mụn mủ,…
+ Nội tiết: Chán ăn hoặc thèm ăn, tăng cân, Acid uric máu giảm nhẹ, Cholesterol toàn phần và Triglycerid tăng.
+ Tim mạch: Đau ngực, đánh trống ngực, đỏ bừng.
+ Mắt và tai: Rối loạn chức năng nhìn, ù tai.
+ Trên cơ xương: Đau cơ, đau lưng.
– Ít gặp:
+ Trên tiêu hóa: Sâu răng, khó nuốt, viêm thực quản, viêm dạ dày – ruột, ợ hơi, tăng tiết nước bọt.
+ Tim mạch, huyết áp: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, co thắt mạch ngoại vi.
+ Mắt và chức năng nghe: Đau tai, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, đau mắt, viêm kết mạc.
+ Các phản ứng da: Nổi mày đay, ngứa, trứng cá, rụng tóc, khô da, nhạy cảm với ánh sáng. Tuy nhiên, các phản ứng này cũng chưa xác định được có phải do Sertraline hay không.
+ Cơ: Co cơ, yếu cơ, viêm cơ, viêm khớp.
+ Trên chuyển hoá: Khát, giảm cân.
– Hiếm gặp:
+ Thần kinh: Loạn tính khí, loạn động, giảm trương lực cơ, hội chứng cai thuốc, co giật, suy nhược.
+ Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, đau ngực vùng trước tim hoặc dưới xương ức. Ngoài ra, còn một số phản ứng như giãn mạch, phù mạch, ngất.
+ Tiêu hóa: Niêm mạc đường tiêu hóa bị viêm loét, biểu hiện bao gồm viêm miệng, viêm lưỡi, viêm dạ dày, viêm túi thừa, viêm đại tràng, chảy máu ổ loét dạ dày, chảy máu trực tràng.
+ Phản ứng da: Viêm da tiếp xúc, mất sắc tố da, ban bọng nước, chàm, rậm lông.
+ Các phản ứng dị ứng: Phù nề kèm theo phản ứng da nguy hiểm có thể gây tử vong như Stevens – Johnson, viêm mạch, ban đỏ đa dạng.
+ Mắt và chức năng nghe: Bài tiết bất thường ở mắt, khô mắt, Glaucom, song thị, ám điểm, chảy máu; rối loạn chức năng nghe và mê đạo.
+ Chuyển hóa: Mất nước và hạ Glucose máu.
+ Trên máu: Chảy máu bất thường hoặc do giảm Porphyrin. Chức năng tiểu cầu bị thay đổi, huyết khối, thiếu máu.
Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời
Tương tác thuốc
Một số tương tác của thuốc Sertil 100 với các thuốc khác như sau:
– Thuốc chống trầm cảm loại loại ức chế tái thu hồi Serotonin và thuốc chống trầm cảm khác, thuốc cường hệ Serotoninergic: Gây hội chứng Serotonin.
– Thuốc ức chế MAO: Gây hội chứng Serotonin nặng, có thể dẫn đến tử vong.
– Sumatriptan: Mệt mỏi, tần suất cơn đau nửa đầu tăng lên, giảm phản xạ và mất phối hợp các động tác.
– Thuốc chuyển hoá qua gan hoặc ảnh hưởng tới Enzym microsom gan: Gây tăng tác dụng phụ và độc tính của thuốc.
– Thuốc gắn với Protein: Gây tăng độc tính.
– Benzodiazepin, Lithi, rượu, thuốc hạ Glucose huyết, Cimetidin: Tăng tác dụng không mong muốn.
– Linezolid: Có thể gây hội chứng Serotonin nặng hơn.
Để đảm bảo an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà bạn đang sử dụng cũng như các bệnh đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ, làm ảnh hưởng đến thai nhi có thể gây ra các tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc bởi các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như buồn ngủ, chóng mặt.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý đặc biệt khác
– Dùng thận trọng với những người nghiện rượu.
– Dùng thận trọng ở người suy gan do thuốc chuyển hóa nhiều ở gan.
– Thận trọng khi lái tàu xe hoặc vận hành máy móc đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương.
– Lưu ý khi dùng với người bệnh động kinh, hưng cảm, suy gan, suy thận, suy tuyến giáp, rối loạn máu, hạ Natri máu, chán ăn, giảm cân.
– Cần giám sát định kỳ nồng độ Natri huyết khi dùng ở người cao tuổi.
– Cần xem xét về nguy cơ của hội chứng Serotonin khi sử dụng thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc Serotonin (SSRI).
– Tác dụng phụ của thuốc là chán ăn và giảm cân, nên cân nhắc trước khi dùng cho người nhẹ cân.
Thuốc Sertil 100 có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, trên thị trường thuốc Sertil 100 đã được bày bán rộng rãi với mức giá dao động từ 100.000 – 150.000 VNĐ.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc được các dược sĩ tư vấn tận tình hướng dẫn.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Sertil 100 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sử dụng đúng cách, mang lại hiệu quả cao trong điều trị các bệnh trầm cảm, rối loạn ám ảnh, stress, lo âu,…
– Thuốc được sản xuất trên công nghệ, dây chuyền hiện đại của Ấn Độ.
– Giá thành hợp lý.
– Dạng viên thuận tiện khi dùng hoặc mang theo.
Nhược điểm
– Có khá nhiều tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc. Hết sức lưu ý khi sử dụng.
– Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Cần giám sát định kỳ nồng độ Natri huyết khi dùng ở người cao tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.