Thuốc Sertil 50 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Kwality Pharmaceutical PVT. Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Sertil 50 có chứa:
– Sertralin 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Sertralin
– Là dẫn chất của Naphthylamin, giúp chống trầm cảm nhờ khả năng ức chế chọn lọc tái hấp thu Serotonin.
– Ảnh hưởng không đáng kể đến kháng Histamin, chẹn alpha hoặc beta- Adrenergic, ức chế tái thu hồi Dopamin, Noradrenalin nên không gây tác dụng phụ như buồn ngủ, giảm huyết áp thế đứng, táo bón, khô miệng, bí tiểu, lú lẫn,…
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Hội chứng hoảng sợ.
– Các rối loạn lo âu trước kỳ kinh, căng thẳng do chấn thương, xuất tinh sớm, xung lực cưỡng bức ám ảnh.
– Trầm cảm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Thuốc nên uống vào giờ cố định mỗi ngày vào buổi sáng hoặc buổi chiều.
– Không được ngừng thuốc đột ngột, phải giảm liều từ từ để tránh hội chứng cai thuốc.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Bệnh trầm cảm:
+ Người lớn: Liều khởi đầu 1 viên/lần/ngày. Nếu không đáp ứng lâm sàng tốt sau 1 tuần có thể tăng mỗi tuần 1 viên. Liều tối đa 4 viên/ngày. Liều thông thường 1-2 viên/ngày điều trị trong 6 tháng để ngăn ngừa khả năng tái phát.
+ Trẻ em dưới 18 tuổi: không khuyến cáo sử dụng.
– Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh:
+ Trẻ em trên 13 tuổi và người lớn: liều khởi đầu 1 viên.
+ Trẻ em từ 6-12 tuổi: dùng liều lượng thấp hơn và mỗi tuần có thể tăng 25mg.
+ Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
– Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng do chấn thương:
+ Người lớn: khởi đầu 25 mg/lần/ngày, có thể tăng 25mg sau mỗi tuần để thu được liều có đáp ứng tốt.
+ Trẻ em dưới 18 tuổi: không khuyến cáo sử dụng.
– Rối loạn lo âu trước kỳ kinh: Liều trung bình 1-3 viên/ngày.
– Rối loạn xuất tinh sớm: 25-50 mg/ngày.
Chú ý: Có thể dùng viên có hàm lượng cho phù hợp với liều dùng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Lo âu, buồn ngủ, giãn đồng tử, điện tâm đồ bị thay đổi, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Sertil 50 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Kết hợp với Pimozid, Disulfiram hoặc tương tự Disulfiram như Metronidazol.
– Đã hoặc đang dùng thuốc IMAO trong vòng 2 tuần.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Mất ngủ, buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
+ Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khô miệng, đầy hơi, rối loạn vị giác, chán ăn, đau bụng.
+ Ban da, toát mồ hôi, tăng cân, thay đổi cảm giác ăn uống.
+ Cholesterol toàn phần, Triglycerid tăng, Acid uric huyết thanh giảm nhẹ/
+ Đau ngực, đỏ bừng, đánh trống ngực, ù tai, rối loạn chức năng nhìn, đau lưng, đau cơ.
– Ít gặp: Viêm thực quản, ợ hơi, tăng tiết nước bọt, khó nuốt, viêm dạ dày, sâu răng, giãn mạch, huyết áp hạ, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, co thắt mạch ngoại vi, đau mắt, giãn đồng tử, đau tai, viêm kết mạc, các phản ứng da, yếu cơ, khát,…
– Hiếm gặp: Chảy máu trực tràng, viêm lưỡi, viêm túi thừa, phù nề, phản ứng da nguy hiểm như ban đỏ đa dạng, viêm mạch,…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra các tương tác sau khi dùng đồng thời:
– Một số dùng kết hợp gây hội chứng Serotonin, bao gồm thuốc chống trầm cảm khác, chống trầm cảm loại ức chế tái thu hồi Serotonin, thuốc cường hệ Serotoninergic. Không dùng chung hoặc trong vòng 2 tuần sử dụng thuốc IMAO hoặc thuốc Linezolid có thể gây hội chứng nặng, thậm chỉ tử vong.
– Sumatriptan: tăng tần suất đau nửa đầu, phản xạ giảm, mệt mỏi, mất phối hợp các động tác.
– Thuốc ảnh hưởng tới enzym Microsom gan và chuyển hóa qua gan như chống loạn nhịp tim nhóm IC, chống trầm cảm 3 vòng,… gây tăng độc tính và tác dụng không mong muốn của thuốc.
– Thuốc liên kết với Protein như Digitoxin, chống đông máu do nguy cơ tăng độc tính.
– Thận trọng khi phối hợp Lithi, Bezodiazepam, thuốc hạ Glucose huyết, rượu, Cimetidin có tăng tần suất tác dụng phụ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc qua được nhau thai nên có thể gây ảnh hưởng đến thần kinh của thai nhi. Vì vậy, không sử dụng trừ khi thực sự cần thiết, đã cân nhắc các nguy cơ có thể xảy ra.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài xuất vào sữa mẹ gây tác dụng phụ đối với trẻ bú. Do đó, thận trọng sử dụng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc gây một số tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ,… vì vậy không sử dụng trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Do trầm cảm dẫn đến hành vi tự sát, nhất là khi mới sử dụng thuốc nên cần giám sát chặt chẽ người bệnh, đặc biệt ở trẻ em.
– Thận trọng sử dụng cho người nghiện rượu, suy gan, suy thận, giảm cân, bệnh động kinh, hưng cảm, rối loạn máu, suy tuyến giáp, người nhẹ cân (do tác dụng phụ chán ăn và sụt cân).
– Sử dụng liều khởi đầu thấp nhất để hạn chế nguy cơ quá liều.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Sertil 50 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, có thể mua tại nhà thuốc trực tuyến được dược sĩ tư vấn sử dụng hiệu quả và an toàn. Hãy liên hệ với chúng tôi qua Website hoặc số Hotline nếu được chỉ định dùng thuốc.
Chúng tôi đảm bảo cung cấp thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả ưu đãi và sẵn sàng giải đáp các thắc mắc.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Sertil 50 có tốt không? Để được giải đáp nghi vấn, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên, dễ phân liều và sử dụng.
– Hiệu quả trong điều trị trầm cảm, căng thẳng do chấn thương,…
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
– Còn gây nhiều tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
– Gây nguy hiểm khi quá liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.