Thuốc Stadnolol 100 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Atenolol 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Atenolol
– Là thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic chọn lọc với thụ thể beta 2 trên cơ tim.
– Nó giúp giảm trương lực giao cảm, giảm nhịp tim, giảm tốc độ dẫn truyền nhĩ thất, giảm sức co bóp tim và giảm hoạt tính renin huyết thanh.
– Ngoài ra nó còn gây tăng trương lực cơ trơn.
Chỉ định
Thuốc Stadnolol 100 được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp.
– Loạn nhịp tim nhanh trên thất.
– Đau thắt ngực mạn tính ổn định.
– Giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp trong điều trị lâu dài.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào. Tuy nhiên nên uống thuốc cùng thời gian mỗi ngày để đạt hiệu quả tốt nhất.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Tăng huyết áp:
+ Liều khởi đầu là 25 – 50 mg/lần/ngày.
+ Tác dụng hạ huyết áp đạt đầy đủ sau khi uống thuốc 1 – 2 tuần. Có thể tăng liều đến 1 viên/lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu.
– Đau thắt ngực ổn định mạn tính:
+ Liều khởi đầu là 50 mg/lần/ngày.
+ Nếu trong 1 tuần không đạt được mục tiêu mong muốn, nên tăng liều đến 1 viên/lần/ngày.
– Loạn nhịp tim: Sau khi thực hiện kiểm soát bằng Atenolol đường tiêm tĩnh mạch, liều lượng uống duy trì là 50 – 100 mg/lần/ngày.
– Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:
+ Nếu người bệnh dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, tiếp đó 12 giờ sau uống thêm 50 mg. Tiếp tục trong 6 – 9 ngày với uống liều 1 viên/ngày.
+ Ngưng sử dụng Atenolol nếu bệnh nhân có triệu chứng tim chậm, hạ huyết áp hay gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào của thuốc.
– Bệnh nhân suy thận: Liều lượng dựa theo độ thanh thải creatinin (CC) dưới đây:
+ CC từ 15 – 35 ml/phút/1,73 m2: Tối đa dùng 50 mg/ngày.
+ CC dưới 15 ml/phút/1,73 m2: Dùng 25 mg/ngày hoặc 50 mg mỗi 2 ngày.
+ Bệnh nhân thẩm tách: Sử dụng 25 – 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim chậm, co thắt phế quản, suy tim cấp tính.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Stadnolol 100 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Nhiễm acid chuyển hóa.
– Phối hợp với Verapamil.
– Hạ huyết áp.
– Hen suyễn nặng.
– Rối loạn tuần hoàn ngoại biên mức độ nặng.
– Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ nặng, u tế bào ưa crôm chưa điều trị.
– Bệnh nhân chậm nhịp xoang (chỉ số này < 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị).
– Blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp:
+ Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
+ Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất độ II, III.
+ Tiêu chảy, buồn nôn.
– Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.
– Hiếm gặp:
+ Chóng mặt, nhức đầu.
+ Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
+ Khô mắt, rối loạn thị giác.
+ Nặng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết, suy tim, blốc nhĩ – thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.
+ Ác mộng, bệnh tâm thần, ảo giác, trầm cảm, lo lắng.
+ Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống tăng huyết áp, Barbiturat, Phenothiazin, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch, thuốc điều trị bệnh trầm cảm 3 vòng: Tăng tác động hạ huyết áp của Atenolol.
– Thuốc chống loạn nhịp tim: Làm tăng tác dụng ức chế tim của Atenolol.
– Các thuốc đối kháng calci kiểu Verapamil, Diltiazem, thuốc chống loạn nhịp khác (Disopyramid): Gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, loạn nhịp tim khác.
– Các thuốc đối kháng calci kiểu Nifedipin: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tiến triển suy tim.
– Các glycosid tim, Guanfacine, Clonidin, Reserpin, Alpha-methyldopa: Gây chậm nhịp tim, trì hoãn dẫn truyền xung lực tim. Ngưng sử dụng Clonidin đột ngột khi phối hợp có thể làm nặng tăng huyết áp. Vì vậy, cần giảm liều Clonidin một cách từ từ.
– Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, insulin: Tăng tác động hạ đường huyết như nhịp tim nhanh, run tuy nhiên dấu hiệu này có thể bị che lấp hoặc giảm nhẹ.
– Noradrenalin, adrenalin: Tăng huyết áp quá mức.
– Indomethacin: Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Atenolol.
– Thuốc gây mê/gây tê: Làm tăng dụng hạ huyết áp, làm gia tăng tác động hướng cơ âm tính.
– Các thuốc giãn cơ ngoại vi (Tubocurarin, Succinylcholin halid): Gây tăng và kéo dài tác động giãn cơ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc qua được nhau thai và tìm thấy trong máu dây rốn. Dùng thuốc ở mẹ bầu có thể bị giảm sức lớn của thai nhi, giảm tưới máu nhau thai gây thai nhi chết lưu trong tử cung, sinh non. Cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài xuất vào sữa mẹ thấy trẻ bú mẹ bị chậm nhịp tim, giảm glucose huyết, nhất là những trẻ suy thận, đẻ non. Không dùng thuốc cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ khác nhau ở mỗi người, nhất là khi thay đổi liều lượng làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không sử dụng thuốc đột ngột.
– Nếu dùng thuốc trong những trường hợp sau cần theo dõi cẩn thận:
+ Nồng độ đường huyết cao không ổn định khi bị tiểu đường.
+ Có chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài.
+ Hoạt động gắng sức.
+ U tế bào ưa crom.
+ Suy giảm chức năng thận.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Stadnolol 100 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Stadnolol 100 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Stadnolol 100 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, loạn nhịp nhanh trên thất, đau thắt ngực, điều trị sớm nhồi máu cơ tim.
– Chỉ cần dùng 1 lần/ngày, giúp hạn chế số lần dùng thuốc, từ đó hạn chế tối đa tình trạng quên liều.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như Tiêu chảy, buồn nôn, yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.