Thuốc Stogurad 50mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Sulpirid 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Sulpirid
– Thuộc nhóm Benzamid có công dụng chống trầm cảm và rối loạn tâm thần thông qua phong bế có chọn lọc các thụ thể Dopamin D2.
– Không tác dụng đến thụ thể acetylcholin, norepinerphrin, histamin…
Chỉ định
Thuốc Stogurad 50mg được dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi ở những trường hợp sau:
– Rối loạn lo âu.
– Rối loạn hành vi nghiêm trọng.
Cách dùng như thế nào?
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường uống. Uống cả viên với 1 cốc nước lọc.
Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều lượng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Người lớn: Liều thường dùng là 50 – 150 mg/ngày trong 4 tuần.
– Ở trẻ em > 6 tuổi: Liều thường dùng là 5 – 10 mg/kg/ngày. Ở trẻ em, các dạng dung dịch uống sẽ phù hợp hơn.
– Chú ý không dùng quá liều lượng quy định.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Chú ý không tự ý uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Cảm giác không thể nghỉ ngơi, tiết nhiều nước bọt hơn bình thường, lú lẫn hoặc kích động, giảm mức độ ý thức, run rẩy co thắt cơ, khó chuyển động, chuyển động không thể kiểm soát (như ở mắt, cổ, tay và chân).
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Stogurad 50mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Có khối u phụ thuộc prolactin, như khối u tuyến yên hoặc ung thư vú.
– U tế bào da crom (tuyến tủy thượng thận làm tăng huyết áp nặng).
– Đang sử dụng các thuốc điều trị parkinson như cabergolin và quinagolid hoặc levodopa và ropinirol (các thuốc điều trị rối loạn tiết sữa).
– Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê.
– Ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Tác dụng không mong muốn
Ngừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với cơ sở y tế nếu gặp những triệu chứng sau:
– Thường gặp:
+ Run, cứng cơ và lê chân (triệu chứng Parkinson).
+ Run rẩy, co thắt cơ hoặc di chuyển chậm (rối loạn ngoại tháp).
– Hiếm gặp:
+ Nhịp tim rất nhanh hoặc rất chậm, không đều hoặc tim đập mạnh.
+ Khò khè, thở ngắn, tức ngực và đau ngực.
– Chưa biết tần suất:
+ Phản ứng dị ứng nặng (phản ứng phản vệ hoặc sốc phản vệ) như khó thở, chóng mặt, da lạnh và ẩm, màu da tái và tim đập nhanh.
+ Hạ huyết áp. Thay đổi nhịp tim (kéo dài khoảng QT, thấy trên điện tâm đồ).
+ Ngất.
+ Sốt, đổ mồ hôi, cứng cơ, tim đập nhanh, thở nhanh và cảm thấy lú lẫn, buồn ngủ hoặc kích động.
+ Cục máu đông ở tĩnh mạch, nhất là ở chân (gồm sưng, đau và đỏ chân), có thể sẽ di chuyển theo mạch máu đến phổi gây đau ngực và khó thở.
+ Nhịp tim không bình thường đe dọa tính mạng (xoắn đỉnh).
+ Ngừng tim, nhiễm trùng nhiều hơn bình thường do rối loạn về máu (mất bạch cầu hạt) hoặc sự giảm số lượng bạch cầu.
+ Thở ngắn hoặc khó thở.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sỹ càng sớm càng tốt nếu gặp những triệu chứng sau:
– Thường gặp: Không thể nghỉ ngơi và đứng ngồi không yên.
– Ít gặp:
+ Cảm thấy chóng mặt, mê sảng hoặc ngất khi bạn đứng lên hay ngồi xuống đột ngột (do hạ huyết áp).
+ Tăng trương lực cơ bất thường và giảm khả năng giãn cơ.
+ Vận động không tự chủ và không điều khiển được (rối loạn vận động).
– Hiếm gặp: Cơn xoay mắt.
– Chưa rõ tần suất:
+ Vẹo cổ, cứng hàm.
+ Giảm vận động của cơ thể hoặc cơ (giảm chức năng vận động).
+ Cảm giác lú lẫn, tăng huyết áp.
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu các triệu chứng sau nặng hơn hoặc kéo dài hơn vài ngày:
– Thường gặp:
+ Tiết sữa bất thường ở nam giới và nữ giới, mất ngủ.
+ Tăng cân, cảm giác buồn ngủ.
+ Đau vú ở nam giới và nữ giới.
+ Phát ban da.
– Ít gặp:
+ Vú to ở nữ giới, mất kinh.
+ Khó đạt hoặc giữ trạng thái cương dương hoặc xuất tinh (liệt dương) hoặc không thể đạt cực khoái.
+ Tiết nhiều nước bọt hơn bình thường.
+ Vận động không điều khiển được chủ yếu ở lưỡi, miệng, hàm, tay và chân (rối loạn trương lực cơ).
– Chưa rõ tần suất:
+ Vú to ở nam giới.
+ Vận động không điều khiển được ở miệng, lưỡi và tay chân (rối loạn vận động muộn).
+ Đột tử.
+ Có thể do bệnh về tim.
+ Ở người lớn tuổi bị suy giảm trí nhớ, gia tăng nhỏ số lượng tử vong.
– Xét nghiệm máu: Gan bất thường với tăng nồng độ enzym gan thể hiện trong xét nghiệm máu.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc kiểm soát nhịp tim như amiodaron, sotalol, disopyramid hoặc quinidin.
– Thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc rối loạn ở tim như clonidin, diltiazem, verapamil hoặc digitalis.
– Thuốc điều trị tâm thần phân liệt như pimozid, haloperidol, thioridazin.
– Lithi dùng cho một số bệnh về tâm thần.
– Các thuốc giúp ngủ ngon hoặc giảm lo âu.
– Các thuốc sử dụng để làm dịu cảm xúc và các vấn đề thần kinh.
– Thuốc lợi tiểu có thể làm giảm nồng độ kali trong máu.
– Thuốc trị táo bón (nhuận tràng) có thể làm giảm nồng độ kali trong máu của bạn.
– Thuốc điều trị nhiễm khuẩn (kháng sinh như amphotericin B, pentamidin, erythromycin).
– Tetracosactid dùng để xét nghiệm chức năng tuyến thượng thận.
– Steroid giảm viên như prednisolon, betamethason, dexamethason.
– Thuốc điều trị khó tiêu và ợ nóng.
– Thuốc giảm đau có thể bao gồm cả thuốc trị cảm và cúm.
– Thuốc trị trầm cảm như imipramin.
– Thuốc điều trị dị ứng (kháng histamin có thể gây buồn ngủ) như clorphenamin, promethazin, ketotifen.
– Sucralfat dùng trong loét dạ dày.
– Methadon, Halofantrin.
– Không uống rượu hoặc sử dụng những chế phẩm có chứa rượu do có thể làm tăng tác dụng của sulpirid.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ đã có báo cáo về triệu chứng cứng cơ hoặc yếu, rung, buồn ngủ, kích động, khó cho ăn, vấn đề hô hấp. Cần tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc bài tiết vào sữa mẹ. Không nên sử dụng trong giai đoạn này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ ảnh buồn ngủ gây ảnh hưởng tới phản xạ giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng khi gặp các vấn đề sau:
– Có cơn hành vi quá khích hoặc rất kích động.
– Vấn đề về thận, tim hoặc tiền sử gia đình bị bệnh tim.
– Tiền sử bị cục máu đông.
– Nồng độ kali trong cơ thể thấp (hạ kali máu).
– Từ 65 tuổi trở lên.
– Mất trí nhớ, Parkinson.
– Nồng độ kali, calci và magnesi trong máu thấp.
– Động kinh hoặc co giật.
– Số lượng bạch cầu thấp (chứng mất bạch cầu hạt) là dấu hiệu dễ bị nhiễm khuẩn hơn bình thường.
– Nhiễm khuẩn thường xuyên như sốt, ớn lạnh, đau họng hoặc loét ở miệng. Đây có thể là dấu hiệu cảnh bảo của bệnh giảm bạch cầu.
– Tăng huyết áp.
– Đau mắt và nhìn mờ (tăng nhãn áp).
– Tắc ruột, tiểu khó, phì đại tuyến tiền liệt.
– Vấn đề về tiêu hóa gọi là hẹp đường tiêu hóa bẩm sinh.
– Tiền sử ung thư vú.
– Đọc kỹ các thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Stogurad 50mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Stogurad 50mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy từng nơi bán và tùy từng thời điểm.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Stogurad 50mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh rối loạn thần kinh khác nhau như rối loạn lo âu, rối loạn hành vi.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho nhiều đối tượng khác nhau.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.