Thuốc Synfovir 300mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Synmedic Laboratories.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Tenofovir Disoproxil Fumarate
Sau khi hấp thu vào cơ thể được chuyển hóa thành chất có hoạt tính, có khả năng ức chế men DNA Polymerase của virus viêm gan B (HBV) và cả men sao chép ngược HIV. Từ đó ức chế hoạt động của virus.
Chỉ định
Thuốc Synfovir 300mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm HIV: Kết hợp với thuốc kháng retrovirus khác để điều trị cho người trưởng thành trên 18 tuổi.
– Viêm gan B cho những đối tượng bị bệnh gan có bù:
+ Trong giai đoạn virus đang phát triển.
+ Nồng độ các men Alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao kéo dài và mô học chứng minh bệnh viêm tiền triển hoặc xơ hóa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Với người khó nuốt: có thể hòa tan trong ít nhất 100ml nước đun sôi để nguội, nước nho, nước cam.
– Thời điểm sử dụng: Uống khi no.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Liều thông thường: 1 viên/lần/ngày.
– Người suy thận phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin (CC):
+ Suy thận nhẹ có CC từ 50-80 ml/phút: Như liều thông thường.
+ Suy thận vừa có CC từ 30-49 ml/phút: 1 viên mỗi 48 giờ.
+ Suy thận nặng có CC <30 ml/phút và bệnh nhân thẩm phân máu: Không sử dụng.
– Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
– Thời gian điều trị:
– Ở những trường hợp có HBeAg+ không bị xơ gan, thời gian điều trị trong ít nhất 6-12 tháng sau khi đã chứng minh được sự chuyển đổi huyết thanh HBe (mất HbeAg và mất HBV DNA với phát hiện kháng Hbe) hoặc thuốc mất hiệu lực hoặc cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBe.
– Ở người HBeAg(-) không bị xơ gan, thời gian điều trị ít nhất cho đến lúc có sự chuyển đổi huyết thanh HBe hoặc thuốc không còn hiệu lực. Trong điều trị kéo dài hơn 2 năm, cần thường xuyên đánh giá lại để xem phác đồ đang sử dụng còn thích hợp với bệnh nhân không.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Kinh nghiệm còn hạn chế khi sử dụng liều cao hơn liều điều trị.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Synfovir 300mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
– Suy thận nặng (có độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút).
– Bà mẹ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Thường xảy ra:
+ Giảm phosphat huyết, chóng mặt, đau bụng, đầy hơi.
+ Đau đầu, tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
– Phối hợp với thuốc kháng virus gây bất thường chuyển hóa như:
+ Tăng triglyceride huyết, tăng Cholesterol huyết, kháng insulin.
+ Tăng glucose huyết và tăng acid lactic huyết.
+ Thay đổi phân bố lại mỡ trong cơ thể (loạn dưỡng lipid) khi nhiễm HIV gồm cả mỡ dưới da mặt, vùng ngoại biên, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng Cushing, tăng mỡ ổ bụng và nội tạng, tăng trương lực và tích lũy mỡ ở lưng-cô (bệnh gù trâu) tổn hại thần kinh ngoại vi.
– Hiếm gặp:
+ Khó thở, nhiễm acid lactic, viêm tụy, bệnh ống thận gần gốc (gồm cả hội chứng Fanconi), tăng creatinin, suy nhược, hoại tử ống thận cấp.
+ Tăng transaminase, viêm gan, nổi mẩn, suy thận cấp, suy thận.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Không dùng chung với:
+ Chế phẩm chứa Tenofovir Disoproxil Fumarate hoặc Adefovir Dipivoxil.
+ Didanosine: Tăng nồng độ, tăng tác dụng không mong muốn của Didanosine.
+ Các thuốc thải trừ qua đường thận: Suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh việc bài tiết chủ động qua ống thận.
+ Các thuốc gây độc cho thận: Tăng nguy cơ gây độc cho thận.
+ Tacrolimus: Ảnh hưởng tới chức năng của thận.
+ Atazanavir/Ritonavir, Tenofovir, Lopinavir/Ritonavir, Darunavir/Ritonavir: Thay đổi thông số dược động học của những thuốc này.
– Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Do đó chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
– Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nguyên tắc là mẹ nhiễm HIV và viêm gan B không nên cho con bú để tránh sự lây nhiễm.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi khởi đầu điều trị HBV yêu cầu tất cả các bệnh nhân nhiễm HBV xét nghiệm kháng thể HIV.
– Thuốc không ngăn ngừa nguy cơ lây truyền HIV hay HBV cho người khác qua đường máu và đường tình dục. Vì vậy cần sử dụng các biện pháp phòng tránh thích hợp.
– Thuốc có chứa Lactose, do đó không nên sử dụng ở những người có vấn đề di truyền không dung nạp Galactose, thiếu Lapp lactase, hoặc tình trạng kém hấp thu Glucose- Galactose không dùng chế phẩm này.
– Một số tác dụng phụ cần phải chú ý trong khi sử dụng thuốc:
+ Suy giảm chức năng thận, giảm Phosphat huyết, tăng Creatinine.
+ Khi kế hợp với thuốc kháng virus khác như Lamivudine, Efavirenz: Tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh, giảm nhẹ mật độ khoáng trong xương sống thắt lưng.
+ Nhiễm acid lactic, gan nhiễm mỡ.
+ Lúc khởi đầu điều trị bị suy giảm miễn dịch làm tăng khả năng gây viêm với tình trạng lâm sàng trầm trọng.
+ Ở bệnh nhân HIV tiến triển, kết hợp với phác đồ kháng retrovirus khác đã xuất hiện tình trạng hoại tử xương.
– Bên cạnh việc sử dụng thuốc, người mắc bệnh viêm gan B cần có chế độ ăn uống khoa học, hợp lý.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Synfovir 300mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Synfovir 300mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 900.000VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Nếu được bác sĩ kê đơn sử dụng thuốc, bạn có thể tiến hành đặt hàng tại website của công ty theo các bước như sau:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Synfovir 300mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam tóm tắt những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Tác dụng diệt virus mạnh, cải thiện tình trạng bệnh viêm gan và HIV hiệu quả.
– Giá thành tương đối hợp lý.
Nhược điểm
Tuy nhiên thuốc vẫn có các nhược điểm cần phải lưu ý như:
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như đau đầu, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, chóng mặt, đau bụng, đầy hơi…
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang mang thai.
– Chống chỉ định cho bà mẹ cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc, chú ý khi kết hợp với thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.