Thuốc Tacropic 0,03% là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g.
Dạng bào chế
Thuốc mỡ.
Thành phần
Trong mỗi tuýp thuốc gồm các thành phần:
– Tacrolimus (dưới dạng tacrolimus monohydrat) 0,03%.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Tacropic 0,03%
Tác dụng của các Tacrolimus trong công thức
– Là hoạt chất có cấu trúc Macrolid, có tác dụng ức chế miễn dịch mạnh giống như cyclosporin về mặt dược lý nhưng không ảnh hưởng đến cấu trúc. Đồng thời có hoạt tính kháng khuẩn yếu.
– Cơ chế tác dụng:
+ Thuốc ức chế sản xuất IL-2 do đó ức chế tế bào lympho T, cho tác dụng ức chế miễn dịch gấp 100 lần so với cyclosporin cùng liều lượng.
+ Thuốc ức chế sự hoạt hóa lympho T nhờ sự gắn kết với 1 protein nội bào FKB-12. Phức hợp này cùng với ion calci, calmodulin và calcineurin được hình thành và ngăn chặn hoạt tính của phosphatase của calcineurin. Do đó ức chế sự phosphoryl hóa và chuyển đoạn yếu tố nhân của tế bào T được kích hoạt để tạo thành các lymphokin. Bên cạnh đó, thuốc ức chế các gen có ký hiệu IL-3, IL-4, IL-5, GM-CSF, TNF-alpha, tất cả các gen tham gia hoạt hóa tế bào T.
+ Ức chế giải phóng chất trung gian được tạo thành trước từ các dưỡng bào da, bạch cầu ưa base và làm giảm biểu hiện của các thụ thể có ái lực cao với IgE.
– Tuy thuốc không gây độc cho gen và ảnh hưởng đến DNA nhưng thuốc gây tổn hại đến hệ miễn dịch.
Chỉ định
Thuốc Tacropic 0,03% được chỉ định ngắn hạn trong điều trị cách quãng eczema dị thể vừa hoặc nặng ở bệnh nhân không có nguy cơ tiềm tàng về miễn dịch không đáp ứng với các điều trị thông thường hoặc khi các phương pháp điều trị không phù hợp.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng bôi ngoài da, không được nuốt.
– Trước khi bôi, vệ sinh da bằng nước ấm và lau khô. Lấy 1 lượng thuốc vừa đủ và thoa nhẹ nhàng lên vùng da bị tổn thương. Không nên băng kín chỗ bôi thuốc.
– Thuốc có thể bôi lên mọi vị trí da ngoại trừ phía trong mắt, mũi, miệng.
– Có thể sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Liều khuyến cáo: Bôi 2 lần/ngày.
– Nên sử dụng với hàm lượng thấp hơn và giảm tần suất sử dụng ít nhất có thể. Không nên kéo dài thời gian sử dụng thuốc để giảm nguy cơ ung thư.
– Cần sử dụng thuốc cho đến khi hết các dấu hiệu và triệu chứng bệnh. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 2 tuần điều trị (với 6 tuần ở Mỹ) cần chẩn đoán lại bệnh.
– Thuốc mỡ 0,03% khi bôi 2-3 lần/tuần có hiệu quả ngăn chặn eczema nặng ở trẻ em đến 12 tháng tuổi.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, bôi ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không dùng gấp đôi lượng thuốc để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Hiện nay chưa ghi nhận về việc sử dụng quá liều thuốc mỡ Tacrolimus. Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định.
– Nếu vô tình dùng quá liều cần rửa sạch với nước và báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường .
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em < 2 tuổi.
– Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải bao gồm:
– Kích ứng tại chỗ, ngứa, rát bỏng.
– Mụn trứng cá, viêm nang lông, zona hay Herpes simplex.
– Viêm hạch bạch mạch.
– Nhức đầu, đỏ bừng mặt (không nên ra nắng nhiều).
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác thuốc khi sử dụng ngoài da. Một số tương tác giữa Tacrolimus với các hợp chất khác cần lưu ý như là:
– Các thuốc ảnh hưởng đến enzym gan: Do Tacrolimus chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4, do đó các thuốc tác động lên CYP3A4 sẽ ảnh hưởng đến chuyển hóa của thuốc.
+ Thuốc ức chế CYP3A4 nên làm tăng nồng độ Tacrolimus: Nhôm hydroxyd, Magnesi tacrolimus, Bromocriptin, Cloramphenicol, Cimetidin, Clarithromycin, Ketoconazol, Itraconazole…
+ Thuốc kích thích CYP3A4 nên làm giảm nồng độ Tacrolimus: Carbamazepin, Phenobarbital, Rifampin…
– Các thuốc kháng retrovirus có chuyển hóa qua CYP3A4 như Nelfinavir, Ritonavir: Thận trọng khi kết hợp.
– Phenytoin: Tăng nồng độ Phenytoin trong máu.
– Sirolimus: Khuyến cáo không nên dùng đồng thời. Thận trọng khi sử dụng liệu pháp miễn dịch kết hợp.
– Các thuốc độc thận như Aminoglycosid, Amphotericin B, Cisplastin, Ganciclovir…: Thận trọng khi phối hợp do tăng cộng hợp độc tính trên thận.
– Thuốc lợi tiểu giữ Kali: Có thể tăng kali huyết nên tránh phối hợp.
– Các vắc-xin: Lưu ý tacrolimus làm giảm đáp ứng miễn dịch trên người tiêm vắc xin. Khuyến cáo nên tránh phối hợp.
– Ibuprofen: Có báo cáo khi kết hợp gây suy thận ở người ghép gan.
– Metronidazol: Làm tăng 2 lần nồng độ Tacrolimus trong máu dẫn đến tăng nồng độ creatinin huyết tương.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Lưu ý đến khả năng thuốc có thể đi qua nhau thai và đạt nồng độ trong nhau thai cao gấp 4 lần so với trong huyết tương. Đã có báo cáo về trẻ sơ sinh bị kali máu cao và suy thận. Cân nhắc việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Bệnh nhân bị chàm thể tạng dễ mắc nhiễm trùng da nên nếu bị có nhiễm trùng da cần cân nhắc đến lợi ích – nguy cơ sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus.
– Trong thời gian sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus nên tránh tiếp xúc ánh sáng để giảm nguy cơ mắc bệnh lý ác tính trên da và bệnh bạch huyết.
– Tránh bôi thuốc trên vùng da tổn thương do làm tăng hấp thu Tacrolimus toàn thân. Không bôi thuốc gần vùng miệng do có khuyến cáo về sự gia tăng nồng độ thuốc khi dùng ở các vùng da trên.
– Nếu không có dấu hiệu, các triệu chứng của chàm thể tạng không thuyên giảm nên cân nhắc phác đồ điều trị tiếp tục.
– Nếu thuốc có dính lên mắt, niêm mạc nên rửa sạch lại với nước.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Tacropic 0,03% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tacropic 0,03% có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả bệnh chàm thể tạng ở mọi đối tượng từ 2 tuổi trở lên.
– Thuốc dùng ngoài da nên giảm nhiều về tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Cách sử dụng đơn giản.
Nhược điểm
– Hạn chế sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và không dùng với phụ nữ cho con bú.
– Một số tác dụng phụ trên da gây khó khăn cho việc điều trị.
– Dạng thuốc mỡ dễ gây nhờn, bết dính trên da, tạo cảm giác khó chịu cho người dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.