Thuốc Tamifine 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Medochemie Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Tamoxifen citrate tương đương Tamoxifen 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần Tamoxifen
Thuộc nhóm triphenylethylene, không phải steroid. Thuốc có tác dụng:
– Ở người ung thư vú: Là chất kháng oestrogen, ngăn chặn oestrogen liên kết với thụ thể oestrogen.
– Nó làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL trong máu từ 10-20% ở phụ nữ trong thời kỳ hậu mãn kinh.
– Duy trì mật độ khoáng của xương ở phụ nữ trong giai đoạn hậu mãn kinh.
Chỉ định
Thuốc được dùng điều trị cho những trường hợp sau:
– Ung thư vú.
– Vô sinh không phóng noãn.
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Điều trị ung thư vú: 1 viên/lần/ngày. Có thể dùng tới 2 viên/ngày nhưng không thấy có thêm lợi ích.
– Điều trị vô sinh do không phóng noãn:
+ Trước khi khởi đầu đợt điều trị và trước khi bắt đầu đợt điều trị tiếp theo cần loại trừ khả năng đã mang thai.
+ Ở phụ nữ có kinh nguyệt đều nhưng không phóng noãn: Liều trong đợt điều trị đầu tiên là 1 viên/ngày vào các ngày thứ 2, 3, 4 và 5 của vòng kinh. Nếu không có kết quả (nhờ vào theo dõi nhiệt độ cơ bản hoặc thấy ít chất nhầy cổ tử cung trước khi phóng noãn) có thể dùng tới 2 – 4 viên/ngày trong các đợt điều trị sau đó.
+ Ở phụ nữ có kinh không đều: Trong đợt điều trị đầu tiên có thể bắt đầu uống vào bất kỳ ngày nào. Nếu không có biểu hiện của việc phóng noãn thì tiếp tục điều trị đợt thứ hai, bắt đầu vào 45 ngày sau đó, với liều lượng tăng lên như trên. Nếu có đáp ứng, đợt điều trị tiếp theo nên bắt đầu vào ngày thứ 2 của vòng kinh.
– Sử dụng cho trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Kéo dài đoạn QT trên điện tâm đồ và các tác dụng phụ.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Tamifine 20mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Phụ nữ có thai. Phải loại trừ khả năng mang thai trước khi điều trị ung thư vú và bệnh vô sinh ở bệnh nhân trong giai đoạn tiền mãn kinh.
– Sử dụng đồng thời với Anastrozole.
– Ở người điều trị vô sinh, không dùng thuốc cho người có tiền sử gia đình bị thuyên tắc tĩnh mạch vô căn hoặc bị đột biến gen.
Tác dụng không mong muốn
– Tác dụng phụ phân loại theo tác động dược lý của thuốc như:
+ Nóng bừng mặt.
+ Phản ứng da xung quanh bướu.
+ Xuất huyết âm đạo, tiết dịch âm đạo, ngứa âm hộ .
+ Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt, ứ dịch cơ thể, rụng tóc.
– Nếu triệu chứng này nặng nên giảm liều (đến mức không dưới 20 mg/ngày) mà không thay đổi đến việc kiểm soát bệnh. Nếu các tác dụng phụ không giảm khi giảm liều, ngưng trị liệu nếu cần thiết.
– Hiếm gặp tình trạng: Nổi mẩn ở da, kể cả ban đỏ đa dạng, dạng pemphigus bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson và các phản ứng quá mẫn khác như phù mạch.
– Ít gặp: Di căn xương bị tăng canxi trong máu khi mới bắt đầu điều trị.
– Một số tác dụng phụ khác được báo cáo như:
+ Giảm tiểu cầu, còn 80.000 – 90.000/mm3 hoặc thấp hơn trong điều trị ung thư vú.
+ Rối loạn thị giác như thay đổi bất thường ở giác mạc, bệnh võng mạc, đục thủy tinh thể.
+ Bệnh lý thần kinh thị giác, viêm thần kinh thị giác, ít trường hợp xảy ra mù lòa.
+ U xơ tử cung, lạc nội mạc tử cung, thay đổi nội mạc khác bao gồm cả tăng sản và polyp.
+ U nang buồng trứng ở bệnh nhân tiền mãn kinh.
+ Giảm bạch cầu, thỉnh thoảng có liên quan đến tình trạng thiếu máu, giảm tiểu cầu.
+ Giảm bạch cầu trung tính ở một số hiếm trường hợp; thỉnh thoảng có thể trở nên trầm trọng.
+ Tăng tần suất tai biến mạch máu não có liên quan đến thiếu máu cục bộ và tắc mạch do huyết khối, bao gồm cả huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi.
+ Vọp bẻ ở chân.
+ Rất hiếm viêm phổi mô kẽ.
+ Làm thay đổi nồng độ men gan, bất thường ở gan trầm trọng hơn như gan nhiễm mỡ, ứ mật và viêm gan.
+ Tăng nồng độ triglyceride huyết thanh, viêm tụy.
+ Tăng tần suất ung thư nội mạc tử cung, sarcom tử cung (đa số ở dạng u Mullarian thể hỗn hợp ác tính).
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc kháng đông máu loại coumarin: Làm tăng đáng kể tác dụng chống đông máu. Do đó nếu dùng chung nên theo dõi bệnh nhân cần thận.
– Các chất gây độc tế bào trong điều trị ung thư vú: Tăng nguy cơ tắc mạch do huyết. Vì vậy người bệnh cần dự phòng huyết khối trong giai đoạn hóa trị liệu phối hợp.
– Anastrozole trong điều trị bổ trợ: Không thấy tăng hiệu quả so với đơn trị Tamoxifen.
– Các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống men Cytochrome P450 3A4 như rifampicin: Làm nồng độ Tamoxifen có thể bị giảm.
– Chất ức chế enzym CYP2D6: Làm giảm nồng độ huyết thanh của 4-hydroxy-N-desmethyltamoxifen (chất chuyển hóa có hoạt tính của Tamoxifen).
– Chất gây độc tế bào: Làm tăng nguy cơ tắc mạch do huyết khối.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể gây sảy thai tự nhiên, thai lưu hoặc khuyết tật thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy những bất thường biểu mô tuyến trong âm đạo. Do đó không sử dụng cho phụ nữ mang thai. Nên loại trừ khả năng mang thai trước khi điều trị bằng thuốc.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài xuất trong sữa mẹ hay không. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có tài liệu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Chú ý đến các tác dụng phụ khi dùng thuốc như rối loạn nội mạc tử cung, mất kinh khi điều trị ung thư vú ở bệnh nhân tiền mãn kinh, xuất hiện khối u tiên phát thứ 2 ngoài nội mạc tử cung và vú, đặc biệt là thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Tamifine 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Tamifine 20mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 360.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tamifine 20mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị ung thư vú và bệnh vô sinh/
– Không có tác động bất lợi trên mật độ khoáng của xương.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Có nguy cơ gây ảnh hưởng tới thai nhi nếu sử dụng cho mẹ bầu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.