Thuốc Tenohealth là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Bharat Parenterals Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Tenofovir disoproxil fumarate 300mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Tenofovir disoproxil fumarate
– Có cấu trúc một Nucleotide diester vòng xoắn giống với Adenosin monophosphat.
– Sau khi uống được chuyển hóa thành Tenofovir, sau đó thành Tenofovir diphosphat nhờ các men trong tế bào. Chất này cạnh tranh với chất nền tự nhiên Deoxyadenosin-5' triphosphat từ đó ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1. Kết thúc chuỗi DNA và diệt virus gây bệnh.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Phối hợp thuốc kháng retrovirus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn.
– Dùng chung với thuốc kháng retrovirus khác trong dự phòng nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với nguồn bệnh (do nghề nghiệp hoặc nguyên nhân khác) ở người có nguy cơ lây nhiễm virus.
– Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên với một ly nước khoảng 250ml.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn:
+ Nhiễm HIV: 1 viên/lần/ngày + thuốc kháng retrovirus khác.
+ Dự phòng nhiễm HIV do nguyên nhân nghề nghiệp (hiệu quả nhất trong vòng vài giờ và điều trị tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp): 1 viên/lần/ngày + thuốc kháng retrovirus khác như Emtricitabine, Lamivudin.
+ Dự phòng nhiễm HIV không liên quan đến nghề nghiệp (hiệu quả nhất là trong vòng 72 giờ và tiếp tục điều trị trong 28 ngày): 1 viên/lần/ngày + ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
+ Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên/lần/ngày, uống trong hơn 48 tuần.
– Suy thận:
+ Hệ số thanh thải Creatinine > 50 mL/phút: Liều thông thường 1 lần/ngày.
+ Hệ số thanh thải Creatinine 30 – 49 mL/phút: Liều thường cách nhau mỗi 48 giờ.
+ Hệ số thanh thải Creatinine 10 – 29 mL/phút: Liều thường cách nhau mỗi 72 – 96 giờ.
+ Bệnh nhân thẩm phân máu: Uống cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
– Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Tenohealth không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
– Rối loạn tiêu hóa nhẹ như tiêu chảy, đau bụng, nôn và buồn nôn, đầy hơi, chán ăn, khó tiêu.
– Đau đầu, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, ra mồ hôi và đau cơ.
– Nồng độ Amylase huyết thanh tăng cao, viêm tụy.
– Giảm Phosphat huyết, phát ban đa.
– Tăng men gan, tăng đường huyết, tăng nồng độ Triglyceride máu, thiếu bạch cầu trung tính.
– Suy thận, suy thận cấp, tác động lên ống lượn gần như hội chứng Fanconi.
– Nhiễm Acid lactic, thường kèm chứng gan to và nhiễm mỡ, thường xuất hiện khi điều trị cùng các thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleosid.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chịu tác động hoặc chuyển hóa bởi men gan: Thay đổi về mặt dược động của Tenofovir với các chất nền hoặc chất ức chế của các men gan chưa được biết rõ. Tenofovir cùng các tiền chất đều không là chất nền của CYP450 và không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2C9, 2E1, 2D6 tuy nhiên hơi ức chế nhẹ trên 1A.
– Thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh nhau bài xuất qua ống thận như Acyclovir, Valacyclovir, Valganciclovir, Cidofovir, Ganciclovir. Đồng thời làm tăng nồng độ một trong 2 thuốc.
– Thuốc ức chế protease HIV như Indinavir, Ritonavir, Saquinavir và thuốc ức chế men sao chép ngược có/không Nucleosid như Delavirdin, Efavirenz,… tác dụng cộng hợp hay đồng vận với thuốc này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa chứng minh được an toàn khi dùng trong thai kỳ. Do đó chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ với thai nhi. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có thông tin về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ. Do đó, không dùng ở phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ ảnh chóng mặt hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng cho người suy thận.
– Có thể phân bố lại hay tích tụ mỡ trong cơ thể như phì đại mặt trước – sau cổ (“ gù trâu"), phì đại tuyến vú, béo phì trung ương,…
– Dùng cùng với Lamivudin và Efavirenz ở người nhiễm HIV: Xuất hiện giảm mật độ khoáng xương sống thắt lưng, tăng nồng độ hormon tuyến giáp 4 yếu tố sinh hóa cần thiết trong chuyển hóa xương.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Tenohealth giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được cấp phép và bày bán ở cơ sở dược phẩm trên toàn quốc. Nếu được bác sĩ chỉ định dùng thuốc này và chưa biết mua thuốc ở đâu, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi thông qua số hotline. Chúng tôi cam kết bán sản phẩm chính hãng và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tenohealth có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị và dự phòng nhiễm HIV.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như tiêu chảy, đau bụng,…
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.