Thuốc tiêm Cemitaz 1g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Thành phần
Mỗi lọ có chứa Cefmetazol 1g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Cefmetazol
– Cefmetazol là kháng sinh Cephamycin bán tổng hợp thế hệ 2, có khả năng diệt khuẩn nhờ vào sự ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
– Cefmetazol có phổ kháng khuẩn rộng, tương tự Cefoxitin, trên nhiều vi khuẩn hiếu khí Gram âm, Gram dương, vi khuẩn kỵ khí kể cả Bacteroides fragilis.
– So với Cefoxitin, Cefmetazol có hoạt tính diệt khuẩn mạnh hơn với Bacteroides Fragilis, các Bacteroides khác và vi khuẩn ky khí nhưng có hoạt tính yếu hơn Cefoxitin đối với Bacteroides thetaiotaomicron, B. ovatus, B. distasonis, và B. vulgatus, và mạnh hơn với Clostridium spp.
– Cefmetazol nhạy cảm với vi khuẩn đã kháng Cephalosporin thế hệ 1 hoặc Penicillin.
Chỉ định
Thuốc tiêm Cemitaz 1g có tác dụng ngăn ngừa và điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí hay nhiễm khuẩn hỗn hợp do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefmetazol gây ra, đặc biệt là nhiễm khuẩn ổ bụng và vùng chậu. Thuốc còn được dùng trong điều trị bệnh lậu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc có thể dùng theo các cách sau:
+ Tiêm bắp: Pha 1g thuốc với 2,2 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch tiêm NaCl 0,9%. Lắc cho tan hết, để yên cho đến khi dung dịch trong. Có thể pha thuốc cùng với Lidocain giúp giảm đau, khó chịu khi tiêm.
+ Tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút: Pha 1g Cefmetazol với 10ml nước cất pha tiêm hoặc NaCl 0,9%.
+ Tiêm truyền tĩnh mạch 10 – 60 phút: Pha Cefmetazol với dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch Ringer lactat hoặc Dextrose 5% tiêm để thu được dung dịch có nồng độ 1 – 20 mg/ml.
– Không được tự ý dùng thuốc mà phải có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
– Không trộn lẫn Cefmetazol với các kháng sinh khác để tiêm, đặc biệt là Aminoglycosid do có thể làm mất hoạt tính của cả hai thuốc.
Liều dùng
Dùng theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ. Có thể dùng với liều tham khảo sau:
– Người lớn:
+ Liễu thông thường: Tiêm tĩnh mạch chậm 2g/lần mỗi 6 – 12 giờ.
+ Nhiễm khuẩn nặng: 3 – 4g/ngày, chia thành các liều nhỏ cách nhau mỗi 6 – 8 giờ.
+ Bệnh lậu không biến chứng: Dùng 1 liều 1g tiêm bắp kết hợp 1g Probenecid đường uống.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Dùng 1 liều duy nhất 1 – 2g, tiêm tĩnh mạch chậm 30 – 90 phút trước phẫu thuật. Có thể tiêm lặp lại sau 8-16 giờ nếu cân.
+ Phẫu thuật mổ sinh: Dùng 1 liều 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch chậm cho mẹ sau khi kẹp dây rốn, lặp lại sau 8-16 giờ.
– Bệnh nhân suy thận: Liều dùng 1 – 2 g/lần tùy theo độ thanh thải Creatinin như sau:
Độ thanh thải Creatinine (ml/phút) |
Khoảng cách giữa các liều (giờ) |
50 – 90 |
12 |
30 – 49 |
16 |
10 – 29 |
24 |
< 10 |
48 |
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Thuốc được sử dụng dưới sự hỗ trợ của nhân viên ý tế, hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều. Nếu quên sử dụng, cần báo cho nhân viên y tế để được tiêm bổ sung kịp thời.
– Quá liều: Liều cao có thể gây co giật. Nếu có các biểu hiện bất thường, ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu. Có thể thẩm phân Cefmetazol khi quá liều, tuy nhiên lợi ích của biện pháp này chưa được xác định rõ ràng.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc tiêm Cemitaz 1g cho các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, kháng sinh Cephalosporin hoặc Penicillin.
– Bệnh nhân suy thận.
– Phụ nữ mang thai.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Buồn nôn, chán ăn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi.
– Các phản ứng quá mẫn như phát ban, viêm đa khớp, đau khớp, sốt.
– Thiếu hụt vitamin K dẫn đến giảm Prothrombin huyết, xuất huyết.
– Thay đổi huyết học như thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu, tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, thiếu máu tán huyết
– Gây độc tính ở gan như tăng men gan.
– Đau tại vị trí tiêm bắp.
– Nếu xuất hiện phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đại tràng màng giả, ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Một số tương tác của thuốc tiêm Cemitaz 1g với các thuốc khác có thể kể đến như:
– Rượu: Có thể gây ra phản ứng không dung nạp rượu cấp tính xảy ra sau khi dùng liều cuối cùng Cefmetazol vài ngày, tương tự như phản ứng khi dùng thuốc cai rượu Disulfiram.
– Aminoglycosides: Làm tăng nguy cơ gây độc thận.
– Thuốc chống đông đường uống: Thuốc làm tăng tác dụng chống đông máu, có nguy cơ xuất hiện biến chứng chảy máu.
– Probenecid: Ức chế bài tiết qua thận của Cefmetazol.
Để an toàn, báo với bác sĩ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Tính an toàn và hiệu quả khi dùng cho bà bầu chưa được báo cáo. Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
– Cefmetazol thải trừ qua sữa mẹ, không dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng tập trung, tỉnh táo khi làm việc. Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Dùng thuốc kéo dài có thể xảy ra tình trạng kháng thuốc.
– Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh tiền sử quá mẫn với Cephalosporin, Penicilin, tiền sử dị ứng, bệnh nhân suy thận, người có bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng màng giả.
– Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ dưới 12 tuổi chưa được báo cáo. Không nên dùng cho các đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Dung dịch sau khi pha cần bảo quản ở nhiệt độ 2 – 8 độ C không quá 12 giờ.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc tiêm Cemitaz 1g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam: Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp đôi. Sức khỏe của khách hàng là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc tiêm Cemitaz 1g có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giá thành hợp lý.
– Điều trị hiệu quả hầu hết các nhiễm khuẩn.
Nhược điểm
– Cần có sự giúp đỡ của nhân viên y tế mới dùng được.
– Thuốc có thể gây co giật khi dùng quá liều.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.
– Không dùng cho bà mẹ nuôi con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.