Thuốc Movepain 30mg/ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
PT Novell Pharmaceutical Laboratories.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 ống x 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Trong mỗi ống thuốc 1ml có chứa các thành phần sau:
– Ketorolac tromethamine 30mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ketorolac tromethamine trong công thức
– Là hoạt chất thuộc nhóm chống viêm không Steroid, có tác dụng giảm đau mạnh, chống viêm vừa phải, hạ sốt. Trong đó tác dụng giảm đau lớn hơn so với tác dụng chống viêm.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế sinh tổng hợp prostaglandin nhờ ức chế enzym cyclooxygenase.
– Không gây nghiện, không ức chế hô hấp.
– Sau khi tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, thuốc được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn.
Chỉ định
– Thuốc Movepain 30mg/ml được dùng thay thế các chế phẩm opioid để điều trị ngắn ngày các cơn đau mức độ vừa và nặng.
– Được dùng trong các cơn đau hậu phẫu như phẫu thuật răng miệng, chỉnh hình, phụ khoa…
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Thời gian điều trị không quá 5 ngày, sau đó phải chuyển sang sử dụng thuốc giảm đau khác ngay khi có thể.
– Tiêm tĩnh mạch cần tiêm chậm, ít nhất 15 giây.
– Tiêm bắp cũng cần tiêm chậm, tiêm sâu vào cơ.
– Tuyệt đối không được tự ý tăng liều.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
Liều thông thường cho người lớn:
– 16-64 tuổi, trên 50kg, thận bình thường:
+ Tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 30mg hoặc có thể chia ra tiêm nhiều lần, đảm bảo giữa các liều cách nhau 6 giờ, tối đa 20 liều trong 5 ngày.
+ Tiêm bắp liều duy nhất 60mg (2 ống thuốc), nếu cần thiết có thể dùng thêm thuốc chứa ketorolac đường uống hoặc 1 thuốc giảm đau khác.
– Dưới 50kg và/hoặc chức năng thận suy giảm, người cao tuổi:
+ Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 15mg, hoặc chia thành nhiều liều cách nhau 6 giờ, tối đa 20 liều trong 5 ngày.
+ Tiêm bắp liều duy nhất 30mg, có thể cần thiết uống thêm thuốc chứa ketorolac hoặc thuốc giảm đau khác.
Liều tối đa thông thường cho người lớn
– 16-64 tuổi, trên 50kg, thận bình thường: 120mg/ngày.
– Dưới 50kg và/hoặc chức năng thận suy giảm: 60mg/ngày.
Cách xử trí khi quá liều
– Triệu chứng: Đau bụng, loét đường tiêu hóa.
– Xử trí: Các triệu chứng này thường tự khỏi sau khi ngừng tiêm thuốc. Tuy nhiên cần đặc biệt theo dõi cẩn thận, điều trị các triệu chứng xảy ra.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc tiêm Movepain 30mg/ml trong các trường hợp sau đây:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức hoặc với các thuốc chống viêm NSAIDs khác, aspirin hoặc chất ức chế tổng hợp Prostaglandin.
– Có tiền sử viêm loét dạ dày, chảy máu tiêu hóa.
– Polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch.
– Giảm chức năng thận mức độ vừa và nặng.
– Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ bị xuất huyết não.
– Bệnh nhân có rối loạn đông máu hoặc có cơ địa chảy máu.
– Những người phải phẫu thuật hoặc đang sử dụng các thuốc chống đông.
– Mất nước hoặc bất kỳ lý do nào khiến giảm thể tích máu lưu thông.
– Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Dưới 16 tuổi.
– Thận trọng khi dùng thuốc trên người cao tuổi do chức năng thận suy giảm.
Tác dụng không mong muốn
Bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp:
+ Chóng mặt, đau đầu, phù.
+ Ra mồ hôi, mệt mỏi.
+ Buồn nôn, ỉa chảy, khó tiêu, đau bụng.
– Ít gặp:
+ Xanh xao, suy nhược.
+ Phấn khích, trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, khó tập trung.
+ Ban xuất huyết.
+ Viêm miệng, phân đen, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng, loét dạ dày.
+ Ngứa, phát ban, mày đay.
+ Đau cơ.
+ Bí tiểu, đi tiểu nhiều.
+ Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.
+ Hen, khó thở.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ: co thắt phế quản, hạ huyết áp, phù thanh quản, phù phổi, ban da.
+ Ảo giác, mê sảng.
+ Chảy máu sau phẫu thuật.
+ Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sẩn.
+ Tăng vận động, co giật.
+ Suy thận cấp, ure niệu cao, tiểu tiện ra máu.
+ Tai nghe kém.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cho đến nay chưa có báo cáo với ketorolac, tuy nhiên đã có báo cáo với các NSAIDs khác. Do đó, cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau:
– Thuốc lợi tiểu: Giảm dòng máu qua thận, tăng nguy cơ suy thận thứ phát.
– Lithi: Các NSAIDs làm giảm độ thanh thải lithi, dẫn đến tăng nồng độ chất này trong máu.
– Probenecid: Thay đổi thông số dược động học của ketorolac như giảm thanh thải, tăng nồng độ trong máu, tăng thời gian bán thải…
– Không kết hợp các thuốc chống viêm không steroid khác, aspirin và các corticoid.
Để đảm bảo an toàn, tránh các tương tác bất lợi, cần thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú do thuốc có tác động ức chế tổng hợp prostaglandin, nguy cơ gây hại cho thai nhi và trẻ bú mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nên tình trạng chóng mặt, buồn ngủ… Không lái xe hay vận hành máy móc nếu xuất hiện các phản ứng phụ này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc tiêm Movepain 30mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán tại một số cơ sở kinh doanh dược. Tuy nhiên thực trạng hàng giả hàng nhái vẫn tràn lan trên thị trường. Để mua được sản phẩm chính hãng, tránh tiền mất tật mang, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện qua số hotline.
– Đặt hàng trực tiếp qua website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý, đồng thời đội ngũ nhân viên tư vấn giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Thuốc tiêm mang đến tác dụng nhanh chóng, gần như ngay lập tức.
– Hiệu quả giảm đau mạnh.
Nhược điểm
– Nhiều tác dụng phụ cần theo dõi khi dùng thuốc.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Chống chỉ định trên nhiều đối tượng bệnh nhân.
– Chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ và thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.