Thuốc tiêm Tamiacin 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm kèm 1 ống nước cất pha tiêm 15ml.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần
– Mỗi Iọ bột đông khô pha tiêm chứa Vancomycin hydroclorid tương đương 5000mg Vancomycin.
– Một ống nước cất pha tiêm vừa đủ 15ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Vancomycin trong công thức
– Kháng sinh nhóm Tricyclic glycopeptide, có phổ kháng khuẩn trên các vi khuẩn Gram dương ưa khí và kị khí.
– Vancomycin có khả năng diệt khuẩn thông qua cơ chế ức chế sinh tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, thay đổi tính thấm của màng tế bào và sự tổng hợp RNA.
– Không có hiện tượng kháng chéo giữa Vancomycin và các kháng sinh khác.
– Các vi khuẩn gram âm đều kháng lại vancomycin. Hầu hết các chủng Staphylococcus aureus chưa xuất hiện tình trạng kháng Vancomycin. Tuy nhiên đã xuất hiện chủng S. haemolyticus tan máu kháng Vancomycin.
– Đã có sự gia tăng kháng Vancomycin ở một số chủng vi khuẩn như E. faecium, S. epidermidis.
Chỉ định
Thuốc tiêm Tamiacin 500mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn nặng không đáp ứng với Penicillin, Cephalosporin và các kháng sinh khác.
– Nhiễm khuẩn thần kinh như viêm màng não áp xe, nhiễm trùng shunt.
– Các nhiễm khuẩn nguy hiểm và nặng do các chủng tụ cầu khuẩn kháng Methicillin: Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng xương, nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da, nhiễm khuẩn bệnh viện.
– Dự phòng viêm nội tâm mạc trước phẫu thuật như phẫu thuật phụ khoa và đường ruột cho người dị ứng với Penicillin.
– Viêm nội tâm mạc do Streptococcus viridans hay S. bovis, viêm nội tâm mạc dạng bạch hầu.
– Biến chứng nhiễm khuẩn Gram dương ở người điều trị thẩm tách màng bụng lưu động liên tục.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc rất kích ứng với mô, không được tiêm bắp, chưa xác định được độ an toàn và tính hiệu quả khi tiêm vào ống sống, não thất hoặc màng bụng. Vancomycin đường uống không có hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn toàn thân. Cần truyền tĩnh mạch chậm Vancomycin để điều trị nhiễm khuẩn toàn thân.
– Truyền tĩnh mạch:
+ Thêm 10ml nước cất pha tiêm cho vào lọ chứa 500 mg thuốc. Dung dịch này có thể bền vững trong 14 ngày trong tủ lạnh. Pha loãng dung dịch này trong 100 ml dung môi, và truyền tĩnh mạch chậm trong ít nhất 60 phút.
+ Dung môi có thể sử dụng là dung dịch NaCl 0,9%, Dextrose 5%, có thể bền vững 14 ngày nếu bảo quản ở 2 – 8 độ C hoặc với dung dịch Ringer lactat, hỗn hợp Ringer lactat và dextrose 5%, có thể bền vững 96 giờ ở 2 – 8 độ C.
– Nếu không thể truyền tĩnh mạch gián đoạn, có thể truyền liên tục bằng cách cho 1 – 2 gam Vancomycin đã pha vào dung dịch NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5% vừa đủ để truyền nhỏ giọt trong 24 giờ.
Liều dùng
Dùng theo liều tham khảo sau:
– Người lớn:
+ Liều thông thường 500 mg/lần, 6 giờ/lần hoặc 1g, cứ 12 giờ/Iần.
+ Viêm nội tâm mạc do tụ cầu: Điều trị tối thiểu trong 3 tuần.
+ Dự phòng viêm nội tâm mạc ở người bệnh dị ứng penicillin khi nhổ răng hoặc các phẫu thuật khác: Dùng liều duy nhất truyền tĩnh mạch 1g trước khi phẫu thuật, cùng với Gentamicin tĩnh mạch. Trường hợp phẫu thuật đường tiêu hóa hoặc tiết niệu – sinh dục, cần dùng bổ sung sau 8 giờ.
– Phẫu thuật dạ dày – ruột hoặc tiết niệu – sinh dục: Dùng 20 mg/kg 1 giờ trước phẫu thuật và kèm với Gentamicin 2mg/kg, bắt đầu 30 phút – 1 giờ trước phẫu thuật. Tiêm lại sau 8 giờ.
– Trẻ em:
+ Thông thường 10 mg/kg/lần cách 6 giờ/Iần.
+ Phòng viêm nội tâm mạc khi có nguy cơ cao dị ứng với Penicillin trong trường hợp cần nhổ răng hoặc thủ thuật ngoại khoa khác: 20 mg/kg 1 giờ trước phẫu thuật và nhắc lại 8 giờ sau.
– Trẻ sơ sinh: Liều đầu tiên 15 mg/kg, tiếp theo là 10 mg/kg, cách 12 giờ/Iần trong tuần đầu sau sinh và cứ 8 giờ/lần các tuần sau đó cho tới khi trẻ được 1 tháng tuổi.
– Chức năng thận suy giảm và người cao tuổi:
+ Điều chỉnh liều phụ thuộc độ thanh thải Creatinin hoặc mức lọc cầu thận ở trẻ sinh non, người cao tuổi, bệnh nhân suy thận. Phần lớn liều dùng gấp khoảng 15 lần tốc độ lọc cầu thận (độ thanh thải Creatinin là 100 ml/phút, thì dùng với liều 1545 mg/24 giờ).
– Liều khởi đầu tối thiểu là 15 mg/kg, dùng duy trì với liều 1,9 mg/kg/24 giờ. Sau 7 – 10 ngày, điều chỉnh đến liều 1g/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Thuốc được dùng dưới sự hỗ trợ và giám sát của nhân viên y tế, hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều.
– Dùng quá liều làm tăng nguy cơ gây ngộ độc thuốc. Cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Các biện pháp xử lý chủ yếu là điều trị hỗ trợ và duy trì mức lọc cầu thận. Thẩm tách máu mang lại hiệu quả thấp, lọc máu qua màng và qua chất hấp phụ giúp tăng thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể.
Chống chỉ định
Thuốc tiêm Tamiacin 500mg không dùng cho người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi truyền dịch:
– Truyền với tốc độ nhanh có thể xảy ra phản ứng giống phản vệ, bao gồm hạ huyết áp, thở khò khè, khó thở, mề đay, ngứa,đỏ bừng mặt, cổ, đau và co thắt cơ ngực, lưng. Các phản ứng ứng này thường dịu đi sau khoảng 20 phút hoặc kéo dài vài giờ. Truyền tĩnh mạch chậm trong 60 phút hiếm khi gây ra các phản ứng này.
– Hiếm gặp: Suy thận, mất thính lực, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, giảm tiểu cầu, bạch cầu.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được ghi nhận khi dùng thuốc tiêm Tamiacin 500mg kết hợp với các thuốc khác.
– Các thuốc gây mê: Nguy cơ ban đỏ, nóng bừng, các phản ứng dạng phản vệ, phản ứng giải phóng với Histamin.
– Các thuốc gây độc với thận và thính giác như Amphotericin B, Aminoglycosid, Bacitracin, Polymyxin, Viomycin, Cisplatin: Tăng nguy cơ gây độc trên thận. Chỉ dùng phối hợp Vancomycin với Aminoglycosid khi nhiễm độc nặng không có lựa chọn thay thế khác.
– :Dexamethason: Làm giảm hiệu quả chữa viêm màng não của Vancomycin.
– Dung dịch Vancomycin tương kỵ với Aminophylin, Ceftazidime, Ceftriaxon, Chloramphenicol natri, Dexamethason natri phosphat, Aztreonam, Barbiturat (đặc biệt là trong dung dich Dextrose), dung dịch tăng thể tích huyết tương Gelatin hoặc Polygelin, Heparin natri, Idarubicin, Methicillin natri, Natri bicarbonat, Ticarcillin, Warfarin natri.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc tới khả năng sinh sản và gây hại cho thai nhi. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, trong trường hợp nhiễm khuẩn rất nặng.
– Thuốc thải trừ qua sữa mẹ, ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ chưa được biết rõ. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi dùng cho các đối tượng này, thận trọng khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Dùng kéo dài có thể gây kháng thuốc.
– Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận, dùng phối hợp với Aminoglycosid.
– Vancomycin có khả năng gây độc thính giác khi sử dụng, Cần đo chức năng thính giác thường xuyên khi dùng thuốc.
– Thuốc có nguy cơ gây giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, cần theo dõi số lượng bạch cầu khi dùng thuốc kéo dài hoặc phối hợp với các thuốc khác.
– Truyền chậm dung dịch thuốc pha loãng (2,5 – 5 mg/ml) và thay đổi vị trí tiêm giúp giảm nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch.
– Tránh tiêm tĩnh mạch nhanh có cần theo dõi huyết áp chặt chẽ trong khi truyền để tránh nguy cơ hạ huyết áp.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc tiêm Tamiacin 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 60.000 – 80.000 VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc tiêm Tamiacin 500mg có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dùng được trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
– Có thể sử dụng cho trẻ sơ sinh.
Nhược điểm
– Dùng kéo dài có thể gây kháng thuốc.
– Tiêm tĩnh mạch nhanh có nguy cơ gây hạ huyết áp.
– Kỹ thuật tiêm cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.