Thuốc Tinfoten 180 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Fexofenadin HCl 180mg.
– Tá dược vừa đủ
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần Fexofenadin HCl
– Thuộc nhóm thuốc kháng histamin thế hệ 2, có đặc tính chống dị ứng.
– Thuốc có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên các thụ thể H1 ở ngoại vi. Ở liều điều trị, không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh.
– Do liên kết chậm với các thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm nên thuốc mang lại hiệu quả nhanh và kéo dài.
Chỉ định
Thuốc Tinfoten 180 được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 trở lên bị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mề đay mãn tính không rõ nguyên nhân.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống thuốc với lượng nước vừa đủ.
– Thời điểm sử dụng: Trước, trong hoặc sau ăn do sự hấp thu của thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn,
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
– Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có kèm theo suy giảm chức năng thận.
– Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu khuyến cáo là 60mg/ngày và được điều chỉnh tuỳ theo chức năng thận.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Uống bù liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Thông tin về phản ứng bất lợi khi quá liều Fexofenadin còn rất hạn chế. Một số triệu chứng đã được báo cáo là buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
+ Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Tinfoten 180 không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng bất lợi người bệnh có thể gặp phải trong thời gian điều trị như:
– Thường gặp:
+ Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
+ Buồn nôn, khó tiêu.
+ Nhiễm virus, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
+ Đau bụng kinh, đau lưng.
+ Ngứa họng, ho sốt, viêm tai giữa, viêm xoang.
– Ít gặp:
+ Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, gặp ác mộng.
+ Khô miệng, đau bụng.
– Hiếm gặp: Ban, mề đay, tức ngực, khó thở, choáng váng, sốc phản vệ,…
Khi thấy xuất hiện bất kỳ tác dụng bất lợi trên hay có biểu khác thường nào khác, liên hệ ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Erythromycin, Ketoconazol: Có thể làm tăng nồng độ Fexofenadin trong máu. Từ đó, làm tăng tác dụng và nguy cơ độc tính.
– Thuốc Antacid chứa nhôm, magie: Làm giảm hấp thu Fexofenadin khi dùng chung. Do đó, nên sử dụng các thuốc này cách xa nhau tối thiểu 2 giờ.
Các báo cáo trên có thể chưa đầy đủ. Để tránh xảy ra tương tác bất lợi, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu và kiểm soát tốt khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích cho người mẹ vượt xa nguy cơ đối với thai nhi.
– Bà mẹ cho con bú: Không rõ thuốc có phân bố trong sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù thuốc rất ít khi gây buồn ngủ nhưng vẫn cần phải thận trọng khi sử dụng cho những người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cẩn trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ tim mạch hoặc có tiền sử khoảng Q-T kéo dài.
– Trong thời gian dùng thuốc, không sử dụng thêm bất kỳ loại thuốc kháng histamin nào khác.
– Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
– Thận trọng khi điều trị cho người cao tuổi (>65 tuổi) do có nguy cơ suy giảm chức năng thận,
– Trước khi thực hiện các thí nghiệm kháng nguyên tiêm trong da, cần tạm ngưng sử dụng thuốc tối thiểu 24-48 giờ trước đó.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Tinfoten 180 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Tinfoten 180 hiện đang được phân phối tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tinfoten 180 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả viêm mũi dị ứng và mề đay mãn tính không rõ nguyên nhân.
– Ở liều điều trị, không gây ngủ và ảnh hưởng tới hệ thần kinh.
– Hấp thu tốt, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Nhược điểm
– Chưa xác định được rõ tính an toàn đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
– Cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận.
– Không dùng được cho trẻ dưới 6 tuổi và cần thận trọng khi sử dụng cho người già.
– Có thể thay đổi tác dụng khi dùng chung với các thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.