Thuốc Touxirup 5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 gói x 5 ml.
Dạng bào chế
Siro.
Thành phần
Một gói chứa:
– Dextromethorphan Hydrobromide 5mg.
– Clorpheniramin maleat 1,33mg.
– Guaifenesin 33,3mg.
– Natri benzoat 50mg.
– Tá dược (Hương dâu, đỏ amaranth, xanh patente V, đường RE, nước RO): vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính có trong công thức
– Dextromethorphan Hydrobromid: Ức chế lên trung tâm ho ở hành tủy nên có tác dụng giảm ho. Thuốc không có tác dụng giảm đau và không gây nghiện.
– Clorpheniramin maleat: Là thuốc kháng Histamin thông qua cơ chế cạnh tranh thụ thể H1. Từ đó giảm kích ứng niêm mạc mũi họng nên giảm ngứa, ho, chống dị ứng, giảm viêm, đặc biệt ở đường hô hấp trên. Ngoài ra, thuốc còn có tác động lên thần kinh trung ương gây an thần buồn ngủ.
– Guaifenesin: Có tác dụng long đờm, thúc đẩy loại bỏ chất nhầy được tiết ra ở đường hô hấp, giúp làm trơn đường hô hấp bị kích thích.
– Natri benzoat: Là chất sát khuẩn trị ho và long đờm, giảm nguy cơ nhiễm khuẩn đường hô hấp khi bị viêm.
– Kết hợp với các thành phần khác giúp giảm ho, giảm kích ứng niêm mạc đường hô hấp trên.
Chỉ định
Thuốc Touxirup 5ml giúp giảm ho trong một số trường hợp:
– Ho do cảm lạnh, thay đổi thời tiết gây dị ứng, kích ứng niêm mạc, cúm, lao, ho gà, sởi.
– Viêm đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản, suyễn, ho gà, viêm khí-phế quản.
– Viêm đường hô hấp trên: Viêm hầu họng, viêm thanh quản, viêm mũi dị ứng, kích thích màng phổi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống trực tiếp từ gói không cần pha với nước.
Liều dùng
Theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng dưới đây: Uống 6-8 giờ/lần.
– Người lớn: 15ml/lần, tương đương 3 gói/lần.
– Từ 7-12 tuổi: 10ml/lần, tương đương 2 gói/lần.
– Từ 2-6 tuổi: 5ml/lần, tương đương 1 gói/lần.
– Dưới 2 tuổi: Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ đi liều đã quên và tiếp tục dùng như bình thường. Không tăng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
* Quá liều:
– Quá liều Dextromethorphan:
+ Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, ảo giác, trạng thái tê mê, mắt nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, suy hô hấp, co giật, tiểu bí.
+ Xử trí: dùng Naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, nếu tổng liều cần dùng là 10mg thì dùng liều nhắc lại.
– Quá liều Chlorpheniramin:
+ Biểu hiện buồn ngủ nặng, loạn tâm thần, xuất hiện cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng ức chế tiết acetylcholin làm giảm tiết dịch, khô miệng, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp tim.
+ Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha, sau đó dùng than hoạt kết hợp với thuốc tẩy để giảm hấp thu. Nếu bệnh nhân bị hạ huyết áp và loạn nhịp cần điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc phenytoin. Trường hợp nặng cần phải truyền máu.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Touxirup 5ml cho đối tượng:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
– Bệnh nhân suy hô hấp.
– Người đang sử dụng chất ức chế monoamine oxidase.
– Người mắc bệnh gan.
– Người đang cơn hen cấp.
– Người mắc chứng phì đại tuyến tiền liệt.
– Glaucom góc hẹp.
– Loét dạ dày có biến chứng chít hẹp môn vị.
– Tắc cổ bàng quang.
Tác dụng không mong muốn
– Trên tiêu hóa (Buồn nôn, nôn, táo bón, biếng ăn), trên thần kinh (chóng mặt, nhức đầu), trên tim mạch (đánh trống ngực, hạ huyết áp), đổ mồ hôi, nổi mẩn.
– Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa, hành động kỳ lạ, ức chế thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể gặp khi sử dụng ở liều quá cao.
Nếu gặp các tác dụng trên, cần thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Thuốc IMAO làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết Acetylcholin của Chlopheniramin.
– Ethanol (rượu, bia) hoặc các thuốc an thần làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Chlopheniramin.
– Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khi dùng đồng thời với Dextromethorphan làm tăng tác dụng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
– Quinidin làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan do ức chế enzym CYP450 2D6 dẫn đến tăng nồng độ của Dextromethorphan trong huyết thanh, tăng nồng độ trong huyết thanh và các tác dụng phụ.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Các nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng trên đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú chưa được thiết lập chắc chắn. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng các thuốc kháng histamin thế hệ 1 như Chlopheniramin không nên dùng cho người đang cho con bú.
Việc sử dụng thuốc cần tham khảo ý kiến bác sĩ. Chỉ sử dụng thì lợi ích là vượt trội hơn so với nguy cơ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, ngủ gật, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ gây suy giảm tầm nhìn nguy hiểm cao cho người lái xe và vận hành máy móc. Người bệnh cần thận trọng, nên uống thuốc vào buổi tối hoặc nghe tư vấn của bác sĩ để chuyển qua một thuốc khác.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần thận trọng trên bệnh nhân tiểu đường vì trong thành phần của thuốc có chứa đường RE (sucrose).
– Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp hoặc có triệu chứng khạc ra đờm mủ thì thời gian dùng thuốc không quá 7 ngày.
– Thận trọng ở người có bệnh mạch vành, đái tháo đường, đau thắt ngực do có chứa Guaifenesin.
– Clopheniramin tăng nguy cơ bí tiểu do ức chế tiết Acetylcholin, nhất ở người tắc đường niệu, phì đại tiền liệt tuyến, tắc môn vị tá tràng, làm nặng thêm bệnh nhược cơ.
Điều kiện bảo quản
– Giữ nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.
– Để xa tầm với của trẻ.
Thuốc Touxirup 5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Touxirup 5ml có thể mua ở các quầy thuốc và nhà thuốc trên toàn quốc. Hãy liên hệ qua số hotline của chúng tôi để mua được hàng đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ có chuyên môn.
Chúng tôi cam kết: Sản phẩm CHÍNH HÃNG, giá cả ƯU ĐÃI và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc có tốt không? Cùng nhà thuốc Dược Điển Việt Nam điểm lại một số ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng sản phẩm:
Ưu điểm
– Thuốc dạng gói nên có thể lấy chính xác được liều, giảm được nguy cơ quá liều hơn so với dạng đóng gói khác của siro.
– Vị dễ uống, phù hợp cho cả trẻ nhỏ ghét việc uống thuốc.
– Giảm ho, và giảm kích ứng niêm mạc mũi họng.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
– Thuốc có tác dụng phụ như buồn ngủ, hoa mắt, bồn chồn làm ảnh hưởng đến công việc, sinh hoạt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.