Thuốc Trichopol 0.5% là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Pharmaceuticals Works Polpharma S.A – Ba Lan.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 túi FE 100ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền.
Thành phần
Trong 1 túi FE 100ml có chứa:
– Metronidazole 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 túi 100ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Metronidazole
Metronidazole là kháng sinh thuộc dẫn chất nhóm 5-nitroimidazol, có tác dụng tiêu diệt amip ruột, Trichomanas vaginalis, Giardia, vi khuẩn kỵ khí gram âm.
Metronidazole dễ dàng thâm nhập vào sinh vật đơn bào, động vật nguyên sinh và vi khuẩn. Nó tấn công vào các sinh vật kỵ khí gây phá vỡ chuỗi ADN của sinh vật, cuối cùng làm tế bào vi sinh vật chết.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: Nhiễm khuẩn, viêm màng bụng, viêm màng trong tim, nhiễm trùng đường tiêu hóa…
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí trong và sau khi phẫu thuật, tiêm truyền.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Truyền tĩnh mạch.
– Có thể truyền trực tiếp hoặc pha loãng với thể tích thích hợp trong dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch Glucose 5%, Glucose trong NaCl 0,9%, 20 và 40 mmol/l dung dịch KCL.
– Dịch truyền nên chuẩn bị ngay khi sử dụng.
– Nối với chai sau khi đuổi không khí với cổng đôi lume của thiết bị truyền.
– Không dùng dung dịch thừa. Không sử dụng thuốc nếu thấy bất kỳ thay đổi trong dung dịch thuốc.
– Đối với bệnh nhân suy gan: Metronidazole chủ yếu được chuyển hóa qua gan, khi gan suy giảm chức năng thuốc chuyển hóa chậm và có thể gây tích lũy. Vì vậy liều đối với bệnh nhân suy gan giảm ⅓ so với liều thông thường.
– Đối với bệnh nhân suy thận: Không cần giảm liều ở đối tượng này.
– Ở người cao tuổi: Nên chăm sóc và theo dõi cẩn thận khi đang sử dụng thuốc.
Liều dùng
– Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Truyền tĩnh mạch khi không đáp ứng đường uống.
+ Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi: 100ml dung dịch truyền, mỗi 8 giờ. Tốc truyền không quá 5ml/phút. Liều tối đa ở người lớn hàng ngày là 4g. Dùng trong 7 ngày, đối với trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể kéo dài thời gian điều trị 2-3 tuần.
+ Trẻ em dưới 12 tuổi: tốc độ truyền 1,5ml/kg cân nặng mỗi 8 giờ.
– Phòng ngừa trước phẫu thuật:
+ Nên truyền thuốc 5-10 phút trước khi phẫu thuật.
+ Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi: Truyền tĩnh mạch chậm 100ml, liều tương tự tiếp theo mỗi 8 giờ đến khi chuyển sang đường uống ngay khi có thể. Khi dùng thuốc để phòng ngừa không quá 12 giờ sau khi phẫu thuật.
+ Trẻ em dưới 12 tuổi: Truyền 1,5ml/kg cân nặng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc dạng tiêm truyền nên hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều.
Quá liều:
– Khi dùng đường uống, triệu chứng nhiễm độc thần kinh được quan sát thấy rất hiếm với liều 6-10,4 mg metronidazol trong 5 ngày. Triệu chứng gồm cơn động kinh và thần kinh ngoại biên.
– Dùng 1 liều đơn 15g gây nôn và buồn nôn, mất điều vận.
– Xử trí: Áp dụng điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong những trường hợp dưới đây:
– Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng có thể gặp một số tác động theo tần suất dưới đây:
– Hay gặp: Buồn nôn, nôn, đi ngoài phân lỏng, khó chịu trong bụng, cảm giác có vị kim loại, tưa lưỡi.
– Có thể gặp:
+ Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, tiểu cầu thoáng qua. Hiếm gặp: mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
+ Rối loạn thần kinh: Tê cóng, cảm giác kiến bò, cơn động kinh, chóng mặt, mất phương hướng, dễ bị kích động.
+ Rối loạn về mắt: Loạn tầm nhìn bao gồm chứng song thị và tật cận thị.
+ Rối loạn tai: Ù tai, mất thính giác.
+ Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, viêm miệng, viêm tụy, hết triệu chứng khi ngưng thuốc.
+ Da: Tổn thương da, phát ban.
+ Đau nhức cơ xương.
+ Hệ thống miễn dịch: Rối loạn mẫn cảm, nổi mày đay, ngứa, phù mạch.
Nếu gặp bất kỳ vấn đề bất thường nào xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc cần chú ý:
– Thuốc chống đông đặc biệt là Warfarin, tránh phối hợp vì có thể gây nguy cơ tiềm ẩn tăng thời gian prothrombin.
– Disulfiram tăng rối loạn thần kinh. Nên ngừng disulfiram 2 tuần khi bắt đầu sử dụng metronidazol.
– Phenobarbital làm giảm thời gian bán thải của thuốc. Làm giảm nồng độ metronidazol trong huyết tương.
– Tăng nồng độ trong huyết tương và độc tính của lithium, có thể gây tổn thương thận.
– Dùng đồng thời cùng với astemizol và terfenadine, có thể làm tăng các tác phụ trên tim mạch.
– Cimetidine làm tăng nửa đời bán thải của metronidazole.
– Metronidazole làm giảm mức độ thanh thải và tăng nồng độ huyết thanh của phenytoin.
– Giảm mức độ thanh thải của 5-fluorouracil, do đó làm tăng độc tính.
– Không uống rượu trong khi điều trị và ít nhất 48 giờ kể từ khi ngừng điều trị.
– Metronidazol ức chế CYP3A4, dó đó nó làm giảm chuyển hóa của các thuốc chuyển hóa qua enzym này.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không có đủ các nghiên cứu được kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Thuốc qua hàng rào nhau thai nên được chống chỉ định trong giai đoạn đầu của thai kỳ, trong giai đoạn 2 và 3 có thể cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro.
Bà mẹ cho con bú: Metronidazole được bài tiết vào sữa mẹ và đạt nồng độ trong sữa gần với nồng độ huyết thanh, do đó thuộc không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Nêu việc điều trị là cần thiết, nên xem xét việc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng liên quan đến chống chỉ định cho lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Metronidazole nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân đang có bệnh thần kinh trung ương hưng cảm, suy chức năng gan nặng và bệnh não do gan.
– Số lượng tế bào máu nên được kiểm soát trong quá trình điều trị. Nếu đã sử dụng thuốc trên 10 ngày thì việc theo dõi là hoàn toàn cần thiết.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
– Tránh ánh sáng, độ âm và nơi có hơi hoặc khí hoá chất có mùi đậm đặc. Để xa tầm với của trẻ em.
Thuốc Trichopol 0,5% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 35.000 VNĐ. Liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline để được tư vấn và mua thuốc chính hãng, giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả cao đối với các loại nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí.
– Thuốc được bào chế dưới dạng tiêm nên kỹ thuật được thực hiện bởi nhân viên y tế nên rất hiếm khi xảy ra tình trạng quá liều.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
– Thuốc phải được sự chỉ định của bác sĩ và phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
– Chưa có nghiên cứu tính an toàn, hiệu quả của thuốc trên phụ nữ có thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.