Thuốc Trimpol MR là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Polfarmex S.A – Ba Lan.
Quy cách đóng gói
Hộp chứa 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén giải phóng chậm.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa thành phần sau:
– Trimetazidine dihydrochloride 35 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Trimetazidine trong công thức
– Trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp duy trì mức năng lượng Phosphate nội bào trong tế bào cơ tim.
– Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa acid béo dựa vào cơ chế ức chế enzyme Long-chain 3-ketoacyl-CoA Thiolase trong tế bào thiếu máu cục bộ.
– Thuốc được dùng để chống thiếu máu cục bộ và không ảnh hưởng đến huyết động.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định cho người lớn:
– Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không kiểm soát đầy đủ (bổ sung cho các biện pháp trị liệu hiện có).
– Không dung nạp với các liệu pháp điều trị khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng thuốc theo đường uống. Uống nguyên viên thuốc với một cốc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng: Cùng với thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng thuốc khuyến cáo:
– Người lần: Mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần sáng và tối.
– Trẻ em: Mức độ an toàn khi sử dụng thuốc cho đối tượng dưới 18 tuổi vẫn chưa được báo cáo.
– Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải Creatinin 30-60 ml/phút): Dùng 1 viên vào buổi sáng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quá liều: Chưa có báo cáo về những trường hợp quá liều khi sử dụng thuốc. Nếu gặp quá liều, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và xử trí.
– Quên liều: Cần bổ sung ngay khi nhớ ra. Trường hợp thời điểm uống thuốc gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua 1 liều và tiếp tục dùng thuốc như bình thường.
Chống chỉ định
Không dùng cho những đối tượng sau:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh nhân Parkinson, có biểu hiện Parkinson, hội chứng chân không nghỉ và những rối loạn vận động có liên quan.
– Suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút).
Tác dụng không mong muốn
Những tác không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Thường gặp:
+ Chóng mặt, đau đầu.
+ Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn.
+ Mẩn ngứa, mề đay.
+ Suy nhược.
– Hiếm gặp:
+ Đánh trống ngực, hồi hộp, tim đập nhanh.
+ Tụt huyết áp thể đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt, ngã, đặc biệt ở những người đang điều trị với các thuốc chống tăng huyết áp.
+ Đỏ bừng mặt.
– Không rõ:
+ Rối loạn giấc ngủ.
+ Ban mủ toàn thân cấp tính, phù mạch.
+ Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
+ Táo bón.
+ Viêm gan.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về những phản ứng tương tác đặc hiệu của thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng để có các biện pháp phòng ngừa các phản ứng tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ: Dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Trimetazidin cho phụ nữ có thai còn đang hạn chế. Các nghiên cứu ở động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp lên khả năng sinh sản. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
– Cho con bú: Chưa rõ liệu Trimetazidin có bài tiết qua sữa mẹ hay không nên không thể loại trừ nguy cơ gây hại cho trẻ sơ sinh. Vì vậy, không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây các triệu chứng như chóng mặt, lơ mơ. Do đó, nó có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc không được chỉ định để điều trị cơn đau thắt ngực cũng như điều trị đầu tay nhồi máu cơ tim hay cơn đau thắt ngực không ổn định trong giai đoạn tiền bệnh viện.
– Trong trường hợp xuất hiện cơn đau thắt ngực, phải đánh giá lại bệnh tim mạch và xem xét sự thích hợp của phương pháp điều trị.
– Cần sử dụng thận trọng và theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân cao tuổi.
– Khi gặp phải các rối loạn vận động như biểu hiện Parkinson, hội chứng chân run, dáng đi không vững cần ngừng sử dụng thuốc ngay.
– Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những đối tượng nhạy cảm như bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, người già trên 75 tuổi.
– Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần liên hệ ngay với bác sĩ.
– Thuốc này chỉ được dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ không quá 30oC.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Trimpol MR giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp hàng chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Trimpol MR có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc là lựa chọn phù hợp để bổ sung hoặc thay thế cho các phương pháp trị liệu hiện có hoặc không thể dung nạp.
– Hầu như không gây tương tác với các thuốc hoặc thực phẩm khác.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
Không dùng cho đối tượng dưới 18 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.