Thuốc Trivacin Tana là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim (màu xanh).
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Paracetamol 500mg.
– Phenylephrin HCl 10mg.
– Clorpheniramin maleat 2 mg.
– Tá dược: Avicel PH101, Tinh bột sắn, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat, HPMC 2910, Dầu Praffin, PEG 6000, Tartrazin, Sunset yellow vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Paracetamol:
+ Là chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, không có hiệu quả điều trị viêm.
+ Cơ chế: Tác động lên vùng dưới đồi gây giảm nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và đồng thời tăng lưu lượng máu ngoại biên.
– Clorpheniramin:
+ Là một kháng Histamin H1, tác dụng an thần rất ít. Ngoài ra còn chống tiết Acetylcholin, nhưng hiệu quả tùy thuộc đối tượng.
+ Cơ chế tác dụng: Phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 có trong các tế bào tác động.
– Phenylephrine:
+ Là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm Alpha 1 – Adrenergic. Tác động trực tiếp trên các thụ thể Alpha 1 – Adrenergic làm co mạch máu và gây tăng huyết áp.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng cho những trường hợp sau:
– Cảm cúm như sốt, nhức đầu, nghẹt mũi, đau nhức các bắp thịt, kèm theo sổ mũi.
– Viêm mũi, viêm xoang hoặc dị ứng với thời tiết.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên với một ly nước khoảng 150-200ml.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần, 8 – 12 giờ/lần, 2 – 3 lần/ ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Không uống gấp đôi liều.
* Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Liên quan đến Paracetamol gây hoại tử gan, trụy mạch, co giật, có thể gây tử vong. Trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc xuất hiện buồn nôn, nôn, đau bụng, Methemoglobin máu, khiến xanh tím da, niêm mạc và móng tay, ức chế hệ thần kinh trung ương (sững sờ, thở nhanh, hạ thân nhiệt, mệt lả,…).
+ Liên quan đến Clorpheniramin maleat với liều gây chết khoảng 25 – 50mg/kg. Triệu chứng: An thần, trụy tim mạch, loạn nhịp, kích thích nghịch thường hệ TKTW, phản ứng loạn trương lực, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết Acetylcholin.
+ Liên quan đến Phenylephrin: Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm. Dấu hiệu khác: Tăng huyết áp, dị cảm, nhức đầu, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, cơn co giật, xuất huyết não.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Trivacin Tana không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase.
– Đang có cơn hen cấp.
– Tắc cổ bàng quang.
– Có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
– Glôcôm góc hẹp.
– Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
– Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
– Đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến ngày sử dụng Clorpheniramin do tác dụng chống tiết Acetylcholin tăng lên bởi thuốc này.
– Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Bệnh tim mạch nặng, bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim.
– Tăng huyết áp nặng, nhịp nhanh thất, block nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng.
– Cường giáp nặng.
Tác dụng không mong muốn
– Liên quan đến Paracetamol:
+ Thỉnh thoảng: Ban da, phản ứng dị ứng khác.
+ Ít gặp: Ban, buồn nôn, nôn, thiếu máu, rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), độc tính thận khi sử dụng dài ngày, bệnh thận.
+ Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
– Liên quan đến Clorpheniramin maleat:
+ Tác dụng an thần nhiều mức độ từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, đa số người bệnh chịu được các phản ứng ngoài ý muốn khi điều trị liên tục, nhất là nếu tăng liều từ từ.
+ Thường gặp: Ngủ gà, khô miệng, an thần.
+ Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
– Liên quan đến Phenylephrin:
+ Thường gặp: Kích động thần kinh, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, đau trước ngực, run rẩy, người yếu mệt, choáng váng.
+ Ít gặp: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, chậm nhịp tim, suy hô hấp, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu đến các cơ quan này.
+ Hiếm gặp: Xuất huyết dưới màng ngoài tim, viêm cơ tim thành ổ.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Liên quan đến Paracetamol:
+ Coumarin và dẫn chất Idandion: Uống dài ngày liều cao Paracetamol gây tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc này.
+ Phenothiazin: Nguy cơ gây hạ sốt nghiêm trọng.
+ Rượu uống quá nhiều và dài ngày: Tăng nguy cơ gây độc cho gan.
+ Thuốc chống co giật như Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin,… tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển hóa thành những chất độc hại cho gan.
+ Isoniazid: Tăng nguy cơ độc tính với gan.
+ Domperidon, Metoclopramid: Tăng tốc độ hấp thu của Paracetamol.
+ Colestyramin: Giảm tốc độ hấp thu của Paracetamol.
– Liên quan đến Clorpheniramin maleat:
+ Các thuốc ức chế MAO: Kéo dài và tăng tác dụng chống tiết Acetylcholin của thuốc kháng histamin Clorpheniramin.
+ Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ: Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin.
+ Phenytoin: Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin, dẫn đến ngộ độc phenytoin.
+ Erythromycin: Thay đổi sự chuyển hóa của các thuốc này.
– Liên quan đến Phenylephrin:
+ Thuốc chống trầm cảm ba vòng (Imipramin), Guanethidin: Tăng khả năng tăng huyết áp của Phenylephrin.
+ Digitalis: Tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim do Phenylephrin.
+ Furosemid hoặc các thuốc lợi niệu khác: Giảm đáp ứng tăng huyết áp do Phenylephrin.
+ Bromocriptin: Gây tai biến co mạch và tăng huyết áp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do đó không khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Clorpheniramin và Phenylephrin được bài xuất trong sữa mẹ. Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Liên quan đến Paracetamol: Chú ý khi dùng cho người bị Phenylceton niệu, thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan hoặc thận.
– Thận trọng khi có các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), Steven Johson (SJS), Lyell, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
– Liên quan đến Clorpheniramin maleat:
+ Tăng nguy cơ bí tiểu tiện do khả năng chống tiết Acetylcholin, nhất là người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng, tắc đường niệu, nặng thêm ở người bị nhược cơ.
+ Tác dụng an thần tăng lên khi uống rượu, thuốc an thần khác.
+ Gây nguy cơ biến chứng đường hô hấp, ngừng thở, suy giảm hô hấp, khiến khó khăn ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hoặc trẻ em nhỏ. Do đó thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
+ Người bệnh điều trị thời gian dài có nguy cơ bị sâu răng ở những do tác dụng chống tiết Acetylcholin, làm khô miệng.
+ Thận trọng cho người tăng nhãn áp như bị glôcôm, người cao tuổi.
– Liên quan đến Phenylephrin: Thận trọng ở người cao tuổi, cường giáp, nhịp tim chậm xơ cứng động mạch nặng, block tim một phần, tiểu đường typ 1, bệnh cơ tim,.
– Thận trọng với người dị ứng với tá dược có trong thuốc như màu xanh patente, Sunset yellow..
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Trivacin Tana giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị cảm cúm như sốt, nhức đầu, nghẹt mũi, đau nhức các bắp thịt, kèm theo sổ mũi,…
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như buồn ngủ, hại cho gan, buồn nôn, nôn,…
– Gây nguy hiểm nếu sử dụng liều cao, quá liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.