Thuốc Ultibro breezhaler 110/50mcg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Novartis Pharma Stein AG.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 6 viên kèm 01 ống hít.
Dạng bào chế
Nang cứng chứa bột thuốc dạng hít.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Indacaterol maleat 143mcg tương ứng Indacaterol 110mcg.
– Glycopyrronium bromid 63mcg tương ứng Glycopyrronium 50mcg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Mỗi liều phóng thích tương ứng:
– Indacaterol 85mcg.
– Glycopyrronium 43mcg.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Indacaterol: Thuộc nhóm chất đồng vận Beta2 – Adrenergic hiệu quả trong một khoảng thời gian rất dài.
– Glycopyrronium: Thuộc nhóm đối kháng thụ thể Muscarinic có hoạt tính giãn phế quản.
– Kết hợp 2 thành phần trong công thức gây tác dụng hiệp đồng do tác động vào 2 thụ thể khác nhau giúp giãn phế quản tối ưu trên tất cả vùng phổi.
Chỉ định
Thuốc được dùng với mục đích điều trị duy trì để giảm các triệu chứng và đợt cấp ở người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng để hít. Không được uống. Chỉ sử dụng viên nang đi kèm với dụng cụ hít trong hộp, không được thay thế bằng dụng cụ khác.
– Không tự tay ấn viên nang qua lớp giấy bạc để lấy viên ra khỏi vỉ.
– Cách sử dụng dụng cụ hít:
+ Bước 1: Kéo nắp ra.
+ Bước 2: Giữ đáy dụng cụ thật chặt, kéo nghiêng đầu hít để mở.
+ Bước 3: Lấy viên nang. Xé theo đường đục lỗ ở vị trí mỗi viên nang để tách riêng 1 viên ra ngoài. Sau đó xé bỏ lớp bảo vệ của viên nang đó.
+ Bước 4: Chỉ lấy viên nang ngay trước khi sử dụng. Lưu ý lúc lấy viên nang ra tay cần phải khô.
+ Bước 5: Đặng viên nang vào buồng chứa. Không được đặt về phía đầu dụng cụ hít.
+ Bước 6: Đóng dụng cụ cho đến khi nghe được tiếng “clic”.
+ Bước 7: Chọc thủng viên nang: Giữ dụng cụ thẳng đứng, đầu hướng lên trên. Nhấn chắc cả hai nút cùng một lúc. Khi viên được chọc thủng sẽ nghe thấy tiếng “clic”. Không nhấn quá 1 lần.
+ Bước 8: Nhả nút hoàn toàn.
+ Bước 9: Thở mạnh ra trước khi đặt miệng vào dụng cụ. Không được thổi vào dụng cụ hít.
+ Bước 10: Giữ dụng cụ trong miệng với hai nút bên trái, phải (Không được để phía trên và dưới). Đặt vào miệng, ngậm chặt. Hít vào nhanh nhưng đều đặn, càng sâu càng tốt. Không được ấn bất kỳ nút nào.
+ Bước 11: Trong khi hít sẽ nghe thấy tiếng vo ve của viên nang quay xung quanh buồng. Mở dụng cụ hít và gõ vào đáy dụng cụ hít để gỡ viên nang. Lặp lại bước 9, 10.
+ Bước 12: Tiếp tục nín thở ít nhất 5-10 giây hoặc hơn trong khi bỏ dụng cụ hít ra khỏi miệng. Thở ra. Mở dụng cụ xem còn bột đọng trong viên hay không. Nếu còn lặp lại bước 9-12.
+ Bước 13: Mở dụng cụ hít, bỏ viên nang rỗng ra khỏi buồng chứa. Đóng chặt dụng cụ hít.
– Làm sạch dụng cụ: Tuyệt đối không được rửa với nước. Chỉ lau dụng cụ bằng khăn khô.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Mỗi ngày 1 lần sử dụng với 1 viên nang.
– Làm rỗng viên nang với 1 hoặc hai lần hít.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Ultibro breezhaler 110/50mcg không được sử dụng cho những trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình điều trị một số tác động tiêu cực có thể xuất hiện như:
– Rất thường gặp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
– Thường gặp: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sốt, đau người, ho, đau miệng họng, viêm mũi họng, viêm mũi, viêm xoang, quá mẫn, tăng đường huyết và bệnh đái tháo đường, chóng mặt, nhức đầu, tắc nghẽn bàng quang và bí tiểu.
– Ít gặp: Phù mạch, co thắt phế quản nghịch lý, sâu răng, mất ngủ, viêm dạ dày ruột, khô miệng, bệnh tim thiếu máu cục bộ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh,…
– Hiếm gặp: Dị cảm.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Liên quan đến Indacaterol:
+ Thuốc chẹn Beta-Adrenergic: Giảm hoặc đối kháng tác dụng với Indacaterol.
+ Thuốc kéo dài khoảng QTc như thuốc chống trầm cảm 3 vòng, ức chế Monoamine oxidase,… làm tăng tác dụng của thuốc này trên khoảng QT.
+ Thuốc cường giao cảm: Tăng tác dụng bất lợi của Indacaterol.
+ Dẫn chất Methylxanthine, thuốc lợi tiểu không giữ Kali, Steroid: Tăng tác dụng hạ Kali máu.
+ Chuyển hóa qua CYP3A4: Làm thay đổi dược động học của những chất này.
– Liên quan đến Glycopyrronium: Cimetidin bị tăng nồng độ trong tuần hoàn và giảm độ thanh thải. Tuy nhiên không có ý nghĩa trên lâm sàng.
– Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc đặc hiệu khi kết hợp 2 thành phần Indacaterol và Glycopyrronium này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Nghiên cứu trên động vật: Thuốc không ảnh hưởng đến bào thai, phôi thai ở bất cứ mức liều nào ở chuột. Tuy nhiên, Indacaterol làm tăng tần suất đột biến khung sau ở thỏ.
+ Chưa có dữ liệu nghiên cứu thuốc trong thai kỳ.
+ Chỉ sử dụng khi được bác sĩ kê đơn, đã được cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được tìm thấy trong sữa chuột cống. Chưa biết có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Chỉ sử dụng khi được bác sĩ chỉ định.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu,… có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không dùng thuốc điều trị: Hen phế quản, cơn co thắt phế quản cấp tính.
– Phản ứng quá mẫn: Khó thở, khó nuốt, sưng môi, mặt, lưỡi, phát ban da, nổi mày đay. Nên ngừng thuốc nếu có những dấu hiệu này và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để điều trị thích hợp.
– Thận trọng sử dụng cho người Glaucoma góc đóng hoặc bí tiểu, bệnh lý tim mạch, động kinh, nhiễm độc tuyến giáp, đáp ứng bất thường với thuốc đồng vận beta2-Adrenergic, đái tháo đường.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ultibro breezhaler 110/50mcg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 800.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 770.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ultibro breezhaler 110/50mcg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ư u điểm
– Gây tác dụng kéo dài, chỉ cần sử dụng 1 lần trong ngày.
– Kết hợp 2 thành phần trong công thức, tạo hiệu quả giãn cơ trơn trên mọi vùng ở phổi.
– Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đạt tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu.
Nhược điểm
– Có thể gây khó khăn trong lần sử dụng đầu tiên.
– Giá thành khá cao.
– Tương tác với một số thuốc được kể trên, thận trọng khi phối hợp.
– Không sử dụng điều trị co thắt phế quản cấp.
– Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.