Thuốc Umetac-300 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Umedical laboratoire – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Ranitidine hydrochloride tương đương Ranitidine 300mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ranitidine hydrochloride
– Là thuốc đối kháng thụ thể H2 Histamin.
– Tác dụng: Ức chế tiết Acid trong đáp ứng với Pentagastrin, Histamin, Bethanechol và thức ăn.
– Cơ chế: Ức chế cạnh tranh thuận nghịch với tác dụng của Histamin tại thụ thể H2, không gây ảnh hưởng đến thụ thể H1.
Chỉ định
Thuốc Umetac-300 được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Điều trị, làm liền, ngăn chặn tái phát bệnh dạ dày – tá tràng.
– Điều trị viêm thực quản do ăn mòn, trào ngược dạ dày – thực quản.
– Hội chứng Zollinger-Ellison.
– Loét do Stress.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo đường uống.
– Uống viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
– Thời điểm sử dụng: Uống sáng và tối (ngày 2 lần) hoặc chỉ buổi tối (ngày 1 lần).
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn: Uống 150mg viên x 2 lần/ngày vào sáng, tối hoặc uống 1 viên x 1 lần/ngày vào buổi tối và thời gian điều trị cụ thể như sau:
+ Viêm dạ dày mạn tính: 6 tuần.
+ Loét tá tràng và loét dạ dày lành tính: 4-8 tuần.
+ Loét do dùng thuốc kháng viêm không Steroid: 8 tuần.
+ Loét tá tràng: Có thể uống 1 viên x 2 lần/ngày trong 4 tuần để tăng khả năng làm lành vết loét.
– Trẻ em: Uống 2-4mg/kg x 2 lần/ngày nếu bị viêm loét dạ dày tá tràng, liều tối đa là 300mg/ngày. Liều duy trì 150mg/ngày vào đêm.
– Loét dạ dày – tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: Dùng các phác đồ dưới đây.
+ Phác đồ 2 thuốc, uống trong thời gian 14 ngày:
* Ranitidin bismuth citrat: 400mg, 2 lần/ngày, cộng với, hoặc:
* Amoxicillin: Uống 500mg, 4 lần/ngày, hoặc:
* Clarithromycin: 250mg, 4 lần/ngày (hoặc 500mg, 3 lần/ngày), uống trong l4 ngày.
+ Phác đồ 3 thuốc, uống trong 14 ngày: Diệt Helicobacter pylori hiệu quả hơn phác đồ 2 thuốc.
* Amoxicillin: 750mg, 3 lần/ngày, cộng với:
* Metronidazol: 500mg, 3 lần/ngày, cộng với:
* Ranitidin: 300mg, lúc tối hoặc 150 mg, 2 lần/ngày) uống trong 14 ngày.
– Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản:
+ Uống 150mg viên x 2 lần/ngày hoặc 1 viên/lần vào buổi tối. Thời gian điều trị 8-12 tuần.
+ Liều duy trì: Uống 150mg viên x 2 lần/ngày.
– Phòng loét dạ dày tá tràng khi dùng thuốc kháng viêm không Steroid: Uống 150mg viên x 2 lần/ngày.
– Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Uống 150mg viên x 3 lần/ngày.
– Giảm Acid dạ dày (phòng hít phải Acid) trong sản khoa: Uống 150mg ngay lúc chuyển dạ sau đó duy trì 6 giờ uống 1 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Bỏ qua liều đã quên.
+ Dùng liều tiếp theo như bình thường.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Co giật, chậm nhịp tim, loạn nhịp thất,…
+ Cách xử trí: Ngừng ngay thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: Co giật tiêm Diazepam tĩnh mạch, loạn nhịp thất tiêm Lidocain, chậm nhịp tim tiêm Atropin.
Chống chỉ định
Thuốc Umetac-300 không được sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Ban đỏ ở 1 số ít bệnh nhân.
– Đau đầu, chóng mặt, táo bón, ỉa chảy và buồn nôn.
– Hiếm gặp: Giảm thị lực, khó chịu, buồn ngủ hoặc mắt ngủ, rối loạn tâm thân, ảo giác, lo lắng và trầm cảm.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Không kết hợp thuốc Umetac-300 với:
– Glipizid: Gây hạ đường huyết.
– Thuốc chống đông máu Coumarin, Theophylin, Diazepam, Propranolol: Ức chế sự chuyển hóa ở gan.
– Các kháng sinh Quinolon: Các chất này bị giảm sinh khả dụng.
– Ketoconazol, Fluconazol và Itraconazol: Các thuốc này bị giảm hấp thu do Ranitidin làm tính Acid dạ dày bị giảm.
– Clarithromycin: Tăng nồng độ Ranitidin trong huyết thanh.
– Theophylin: Độc tính và nồng độ Theophylin trong huyết thanh tăng lên.
– Propanthelin bromid: Làm chậm hấp thu do làm chậm vận chuyển thuốc qua dạ dày và tăng nồng độ Ranitidin trong huyết thanh.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy sự gia tăng các tổn thương thai nhi. Tính an toàn của Ranitidin chưa được thiết lập trên đối tượng này. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Thận trọng dùng thuốc với phụ nữ đang cho con bú do Ranitidin bài tiết qua sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, đau đầu ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
Khi điều trị bệnh bằng các thuốc kháng Histamin H2 sẽ làm che lấp các biểu hiện của ung thư dạ dày và làm cho công tác chẩn đoán bệnh khó khăn hơn.
Vì vậy, cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng Ranitidine đối với bệnh nhân bị loét dạ dày hoặc bệnh nhân trung niên mới xuất hiện các triệu chứng khó tiêu.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Umetac-300 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Umetac-300 được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm nhạy cảm, tránh tiền mất tật mang. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Umetac-300 có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc.
Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Tác dụng diệt Helicobacter pylori tốt.
– Làm lành vết loét dạ dày – tá tràng nhanh chóng.
– Thuốc không kháng Androgen, do đó không gây chứng vú to và liệt dương ở nam giới.
Nhược điểm
– Chưa thiết lập tính an toàn của thuốc khi sử dụng với đối tượng là trẻ em.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và không sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.