Thuốc Vaidilox 40 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Armephaco – Xí nghiệp dược phẩm 150.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
– Febuxostat 40 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Febuxostat
– Dẫn chất 2 – Aryl thiazole có công dụng giảm Acid Uric trong huyết tương thông qua cơ chế ức chế chọn lọc XO.
– Thuốc không có tác dụng ức chế các enzyme xúc tác quá trình chuyển hóa Purine hoặc Pyrimidine.
Chỉ định
Thuốc có tác dụng điều trị tăng Acid Uric mạn tính do lắng đọng Urat (bao gồm cả người có tiền sử hoặc đang bị Tophi và/hoặc viêm khớp do bệnh Gout).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên, không nhai, nghiền viên.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ úc nào, có thể uống khi đói hoặc no.
Liều dùng
Người lớn:
– Liều lượng khuyến cáo 2 viên/lần/ngày.
– Nếu sau 2-4 tuần điều trị, nồng độ Acid Uric trong máu > 6 mg/dl, nên hỏi ý kiến bác sĩ để được điều chỉnh liều lên 3 viên/lần/ngày.
– Bệnh nhân cần được kiểm tra nồng độ Acid Uric trong máu sau 2 tuần điều trị. Mục tiêu điều trị là duy trì nồng độ Acid Uric trong máu dưới 6 mg/dl.
Những đối tượng đặc biệt:
– Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin trên 30ml/phút.
– Bệnh nhân suy gan nhẹ: 2 viên/lần/ngày.
– Hiệu quả và an toàn chưa được thiết lập với người suy thận nặng (thanh thải Creatinin dưới 30 ml/phút), suy gan mức độ nặng và trung bình, trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ khi dùng liều cao.
– Cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu thấy xuất hiện bất cứ triệu chứng nào đến này bệnh viện gần nhất để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho các trường hợp quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc:
– Thường gặp: Rối loạn chức năng ban, đau khớp, buồn nôn, phát ban.
– Ít gặp:
+ Giảm tiểu cầu, tăng/giảm bạch cầu, ban xuất huyết, lách to.
+ Thiếu máu, giảm toàn thể huyết cầu.
+ Điếc, chóng mặt, ù tai, mắt nhìn mờ.
+ Đau thắt ngực, rung nhĩ, đánh trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, tiếng thổi tim, điện tâm đồ bất thường.
+ Khô miệng, đau bụng, chướng bụng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản, loét miệng, viêm tụy, loét dạ dày, nôn mửa.
+ Suy nhược, mệt mỏi, đau ngực, khó chịu, cảm giác bất thường, rối loạn dáng đi, khát nước.
+ Viêm gan, gan to, sỏi mật, gan nhiễm mỡ.
+ Quá mẫn, nhiễm khuẩn Herpes Zoster.
+ Chán ăn, thèm ăn, mất nước, tiểu đường, tăng Cholesterol, tăng đường huyết, hạ Kali máu.
+ Tăng hoặc giảm cân
+ Viêm khớp, cứng khớp, sưng khớp, co cơ, đau cơ.
+ Thay đổi vị giác, rối loạn tiền đình, tai biến mạch máu não, hội chứng Guillain Barré, nhức đầu, liệt nửa người, thờ ơ, đau nửa đầu, dị cảm, buồn ngủ, thiếu máu cục bộ thoáng qua, run.
+ Kích động, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, dễ bị kích thích, ham muốn tình dục giảm, căng thẳng, hoảng loạn, thay đổi tính cách.
+ Tiểu ra máu, sỏi thận, tiểu nhiều, Protein niệu, suy thận, tiểu không tự chủ.
+ Rối loạn chức năng cương dương, vú to ở nam giới.
+ Viêm phế quản, ho, khó thở, chảy máu cam, khô mũi, phù nề họng, tắc nghẽn đường hô hấp, hắt hơi, ngứa họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
+ Rụng tóc, tóc dài bất thường.
+ Phù mạch, bầm máu, ra mồ hôi nhiều.
+ Thay đổi màu tóc, màu da, viêm da, Eczema, bong tróc da, thay đổi sắc tố da, tổn thương da, da mùi bất thường.
+ Nhạy cảm ánh sáng, ngứa, ban xuất huyết, đốm xuất huyết, nổi mề đay.
+ Đỏ bừng, tăng/hạ huyết áp.
+ Thời gian Thromboplastin kéo dài; tăng Creatinin, Ure máu, giảm Bicarbonat; tăng Natri, Kali; ECG bất thường; tăng Glucose, Cholesterol, Triglycerid, Amylase, TSH, MCV, tỷ số BUN/creatinin, Creatine phosphokinase, Phosphatase kiềm, LDH, PSA.
+ Giảm số lượng tiểu cầu, Hematocrit, Hemoglobin, RBC, tế bào Lympho.
+ Xét nghiệm đông máu bất thường, LDL tăng, thời gian Prothrombin kéo dài, nước tiểu dương tính với bạch cầu và protein.
+ Lượng nước tiểu tăng/giảm, số lượng bạch cầu tăng/giảm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc có thể xảy ra trong quá trình sử dụng, bao gồm:
– Thuốc làm tăng tác dụng phụ của Mercaptopurine/Azathioprine, không khuyến cáo dùng đồng thời. Trong trường hợp không thể tránh được việc điều trị đồng thời, cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
– Thuốc có thể làm tăng nồng độ Theophylin trong máu, thận trọng khi dùng đồng thời.
– Naproxen và các thuốc ức chế chuyển hóa Glucuronide ảnh hưởng tới chuyển hóa của Febuxostat. Tuy nhiên, có thể dùng đồng thời mà không cần điều chỉnh liều dùng cả 2 thuốc.
– Các thuốc kích thích chuyển hóa Glucuronide: Tăng chuyển hóa và giảm tác dụng của Febuxostat.
– Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời Colchicine, Indomethacin, Hydrochlorothiazide, Warfarin, Desipramine, cơ chất của enzyme CYP2D6, các thuốc kháng Acid.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ trong thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc không gây độc cho thai nhi. Tuy nhiên, nguy cơ xảy ra trên người chưa được biết. Không dùng cho cho phụ nữ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu trên chuột cho thấy, thuốc bài tiết qua sữa mẹ và làm chậm sự phát triển của chuột con. Không nên dùng khi cho con bú do thuốc có nguy cơ làm chậm sự phát triển của trẻ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mắt nhìn mờ. Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tim xung huyết.
– Đã có ghi nhận tình trạng dị ứng/quá mẫn nặng đe doạ tính mạng như hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, Shock phản vệ cấp. Ngưng điều trị càng sớm càng tốt nếu xảy ra dị ứng nguy hiểm.
– Không chỉ định điều trị ở bệnh nhân có cơn Gout cấp.
– Không ngưng thuốc nếu cơn Gout cấp xảy ra, tiếp tục điều trị sẽ làm giảm tần suất và mức độ của cơn Gout cấp.
– Người có tốc độ hình thành Urat tăng nhiều, nồng độ Xanthine trong nước tiểu tăng có thể gây lắng đọng Xanthin trong nước tiểu.
– Không dùng cho những bệnh nhân ghép tạng.
– Thận trọng khi dùng thuốc ở người đang điều trị bằng Theophylline, người bị tổn thương chức năng tuyến giáp.
– Tổn thương gan mức độ nhẹ đã được ghi nhận khi dùng thuốc. Đã có báo cáo về nguy cơ suy gan dẫn tới tử vong. Nên xét nghiệm chức năng gan trước khi dùng thuốc.
– Thành phần của thuốc có chứa Lactose, không dùng cho người không dung nạp Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Vaidilox 40 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 400.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 380.000 VNĐ/hộp. Để mua được thuốc tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Vaidilox 40 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này bao gồm:
Ưu điểm
– Có thể dùng điều trị lâu dài, điều hòa nồng độ acid uric trong nồng độ cho phép.
– Giá thành hợp lý.
– Dạng viên nén, dễ sử dụng và mang theo.
Nhược điểm
– Nguy cơ gây tác dụng phụ cao hơn so với nhóm dùng Placebo.
– Không sử dụng cho khởi đầu điều trị cho người có cơn Gout cấp.
– Có nguy cơ làm chậm sự phát triển của trẻ khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.