Thuốc Visdogyl là thuốc gì?
Nhà sản xuất
– Sản xuất tại: Công ty Cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn.
– Phân phối bởi: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tín Phong.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Acetylspiramycin 100mg.
– Metronidazol 125mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Visdogyl
Tác dụng của các thành phần trong công thức
– Acetylspiramycin:
+ Là dẫn xuất monoacetat của spiramycin, thuộc nhóm kháng sinh Macrolid.
+ Ở nồng độ huyết thanh thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi nhiệt độ cao có tác dụng diệt khuẩn.
+ Cơ chế tác dụng: Ức chế tiểu đơn vị 50S trên riboxom của vi khuẩn, ngăn cản quá trình tổng hợp protein.
+ Thuốc không có tác dụng với vi khuẩn Gram âm. Thuốc nhạy cảm trên một số chủng Gram dương như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, Chlamydia, Actinomyces…
– Metronidazol:
+ Là dẫn chất 5-nitro-imidazol, có hoạt tính trên động vật nguyên sinh như Amip, Giardia, vi khuẩn kị khí.
+ Cơ chế: Trong ký sinh trùng, metronidazol chuyển thành chất gây độc tế bào. Các chất này làm vỡ các sợi ADN dẫn đến làm chết vi khuẩn.
Chỉ định
Thuốc Visdogyl được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm mô tế bào quang xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm miệng, viêm lợi, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm…
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng bằng đường uống, cùng với ly nước đầy.
– Thời điểm sử dụng: Dùng trong bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Trẻ em từ 5-10 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Trẻ em từ 10-15 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
– Người lớn và trẻ em > 15 tuổi: 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Quá liều Acetylspiramycin:
+ Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), kéo dài khoảng QT (hết dần khi ngừng điều trị).
+ Xử trí: Làm điện tâm đồ để đo khoảng QT và điều trị triệu chứng.
– Quá liều Metronidazol:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, mất điều hòa, độc thần kinh (co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên).
+ Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em < 5 tuổi.
– Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
– Phụ nữ cho con bú.
– Không uống rượu bia khi đang dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như sau:
Do acetylspiramycin:
– Thường gặp:
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
+ Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
– Ít gặp:
+ Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
+ Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
+ Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
– Hiếm gặp:
+ Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm (khi dùng dài ngày).
+ Tim: Kéo dài khoảng QT.
Do metronidazol:
– Hiếm gặp:
Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.
– Rất hiếm gặp:
+ Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi.
+ Tâm thần: Ảo giác, hay nhầm lẫn.
+ Hệ thần kinh: Bệnh não, hội chứng tiểu não bán cấp (Có thể quyết định dừng thuốc); buồn ngủ, chóng mặt, co giật, đau đầu.
+ Mắt: Rối loạn thị giác như nhìn đôi và cận thị (thoáng qua).
+ Gan mật: Tăng men gan (AST, ALT, phosphatase kiềm), viêm gan ứ mật hoặc tổn thương gan tế bào gan, vàng da và viêm tụy.
+ Da và mô dưới da: Phát ban da, phát ban mụn mủ, ngứa, đỏ bừng.
+ Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm niêm mạc miệng, lưỡi lông dày, buồn nôn, nôn, rối loạn dạ dày-ruột như đau thượng vị và tiêu chảy.
+ Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp.
+ Thận và tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
– Chưa rõ tần suất:
+ Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.
+ Hệ miễn dịch: Phù mạch, mề đay, sốt.
+ Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
+ Tâm thần: Tâm trạng chán nản.
+ Hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên cảm giác hoặc cơn động kinh thoáng qua, viêm màng não vô khuẩn.
+ Mắt: Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh.
+ Tiêu hóa: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì gây độc.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các báo cáo về tương tác giữa thuốc Visdogyl với các thuốc dùng cùng:
– Acetylspiramycin làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai của thuốc tránh thai.
– Metronidazol:
+ Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin. Tránh dùng cùng lúc hoặc cần điều chỉnh giảm liều warfarin, theo dõi thời gian prothrombin, tương tác của sản phẩm với heparin.
+ Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram, không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
+ Metronidazol dùng cùng phenobarbital sẽ làm tăng chuyển hoá metronidazol.
+ Metronidazol dùng cùng lithi tăng nguy cơ gây độc cho thận. Nên giảm dần hoặc kết thúc dùng lithi trước khi điều trị với metronidazol. Đồng thời kiểm soát nồng độ lithi, creatinin và điện giải trong huyết tương.
+ Thuốc giãn cơ không khử cực vecuronium: Tăng tác dụng.
+ 5-fluorouracil: Metronidazol làm giảm độ thanh thải dẫn đến làm tăng độc tính của 5 fluorouracil.
+ Ciclosporin: Tăng nồng độ trong huyết thanh. Nên theo dõi nồng độ ciclosporin và creatinin trong huyết thanh.
+ Metronidazol có thể làm tăng nồng độ busufan trong huyết tương dẫn đến ngộ độc busulfan nặng.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Visdogyl và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Metronidazol trong 1 số báo cáo có nguy cơ sinh quái thai khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó, không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
– Phụ nữ cho con bú: Metronidazol và spiramycin đều bài tiết vào sữa mẹ, tránh sử dụng Visdogyl trong thời kỳ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn, co giật, rối loạn thị giác. Nên thận trọng, không nên lái xe, vận hành máy móc nếu gặp phải triệu chứng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Metronidazol có thể gây phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
– Rối loạn tạo máu và bệnh thần kinh hoạt động được báo cáo khi sử dụng thuốc liều cao điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí amip và do Giardia.
– Có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm phải điều trị thích hợp.
– Metronidazol có thể gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm men gan (ALT, AST, hexokinase glucose, lactat dehydrogenase, triglycerid).
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Visdogyl giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 30.000VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Visdogyl có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc kết hợp 2 thành phần giúp tăng khả năng kháng khuẩn trong phòng và điều trị nhiễm khuẩn nha khoa.
– Dạng viên dễ sử dụng, thuận tiện khi mang theo.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.