Thuốc Wedes 50mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần chính
Mỗi viên nén bao phim chửa:
– Azathioprin 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Azathioprin
– Azathioprin là một chất có cấu trúc chứa nhân Purin, tác dụng chống chuyển hóa, ức chế miễn dịch.
– Cơ chế tác dụng: Thuốc ngăn cản trực tiếp quá trình tổng hợp DNA, RNA và Protein bằng cách liên kết với các Acid nucleic, dẫn đến gãy nhiễm sắc thể. Từ đó, Acid nucleic dịch sai mã gây ức chế việc tổng hợp protein.
– Azathioprin còn có khả năng ức chế phản ứng quá mẫn kiểu trung gian tế bào, ngăn cản sự hình thành và hoạt hóa kháng thể. Vì vậy, hiệu quả ở bệnh nhân ghép thận.
– Trong điều trị viêm khớp dạng thấp hay các bệnh tự miễn khác, cơ chế còn chưa được biết rõ, tuy nhiên có thể liên quan đến tác dụng ức chế miễn dịch.
Chỉ định
Thuốc dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc khác (thường là Corticosteroid) để điều trị trong các trường hợp sau:
– Có ghép cơ quan.
– Viêm khớp dạng thấp tiến triển ở mức độ nặng.
– Lupus ban đỏ lan tỏa.
– Viêm da cơ.
– Viêm đa cơ.
– Viêm gan mạn tính hoạt động tự miễn.
– Bệnh Pemphigus thông thường.
– Viêm nút quanh động mạch.
– Thiếu máu tán huyết tự miễn.
– Xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dạng viên nén bao phim hình tròn, đưa vào cơ thể bằng cách uống với một lượng nước vừa phải.
– Cần thiết phải nuốt cả viên nguyên vẹn, không được bẻ hay nghiền vỡ viên trước khi uống, vì làm mất khả năng bảo vệ của lớp vỏ bao phim, dẫn đến thuốc bị giảm tác dụng điều trị.
Liều dùng
Tùy theo từng trường hợp bệnh khác nhau mà người sử dụng được chỉ định điều trị với liều riêng biệt. Liều khuyến cáo như sau:
– Đối với bệnh nhân ghép cơ quan: Liều khởi đầu (hay còn gọi là liều tấn công) dùng 5mg/kg/ngày, sau đó duy trì điều trị với liều 1-4 mg/kg/ngày.
– Đối với các trường hợp bệnh còn lại: Dùng liều khởi đầu 1-3mg/kg/ngày. Sau đó giảm liều xuống dưới 1-3mg/kg/ngày để duy trì.
– Dựa vào các đáp ứng lâm sàng và mức độ dung nạp thuốc của bệnh nhân để điều chỉnh liều dùng hợp lý.
Nếu các triệu chứng bệnh không được cải thiện sau 12 tuần dùng thuốc thì ngưng sử dụng, thăm khám bác sĩ để được điều trị bằng phương pháp hiệu quả hơn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, có thể bỏ qua liều đó nếu đã gần đến lần dùng thuốc tiếp theo.
+ Không được dùng gấp đôi liều cho một lần uống vì có nguy cơ tăng tác dụng phụ.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Nhiễm khuẩn, loét họng, bầm da và chảy máu và suy tủy xương. Những dấu hiệu này càng rõ rệt hơn ở người quá liều mạn tính. Khi quá liều cấp tính, biểu hiện trực tiếp là buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tiếp theo giảm bạch cầu nhẹ, giảm nhẹ chức năng gan.
+ Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Chủ yếu tiến hành điều trị triệu chứng, có thể rửa dạ dày để loại bỏ thuốc nhanh chóng. Đồng thời cần theo dõi sát chỉ số huyết học của bệnh nhân.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc cho người bệnh thuộc các trường hợp:
– Đang điều trị viêm khớp dạng thấp bằng các thuốc Alkyl hóa như: Cyclophosphamide, Chlorambucil, Melphalan,… do làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và ung thư.
– Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng gây độc của thuốc chủ yếu ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa và quá trình tạo máu trong cơ thể. Ngoài ra còn có thêm nguy cơ ung thư hoặc nhiễm khuẩn thứ phát. Mức độ và tần suất xảy ra các tác dụng phụ được quyết định nhiều bởi liều dùng, thời gian điều trị, bản chất của bệnh và các liệu pháp phối hợp. Ở người ghép thận, độc tính thường nặng hơn so với bệnh viêm khớp dạng thấp.
– Triệu chứng thường gặp nhất gồm giảm bạch cầu, tiểu cầu và nhiễm khuẩn thứ phát.
– Ít gặp hơn với các biểu hiện như: Sốt, chán ăn, buồn nôn, nôn, viêm tụy, suy giảm chức năng gan, phản ứng da, rụng tóc, đau cơ, u lympho bào sau ghép hay đột biến gen.
– Hiếm gặp: Hạ huyết áp, loạn nhịp tim, thủng ruột, xuất huyết ruột, viêm phổi kẽ, thiếu máu đại hồng cầu, ức chế tủy xương nặng.
Hãy thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng để được khắc phục kịp thời.
Tương tác thuốc
Trong quá trình dùng thuốc, cần lưu ý một số tương tác đáng kể cần phải tránh bao gồm:
– Allopurinol khi sử dụng đồng thời làm tăng độc tính của thuốc do nó ức chế Enzym Xanthin Oxidase có vai trò thiết yếu trong quá trình dị hóa nhiều Purin. Do vậy, nếu phối hợp cần giảm liều Azathioprin từ 25-33%.
– Dùng kết hợp với các thuốc có tác động đến quá trình sản sinh bạch cầu kể cả Co – Trimoxazol sẽ làm giảm mạnh bạch cầu, nhất là đối với người có ghép thận.
– Các thuốc chữa tăng huyết áp nhóm ức chế Enzym chuyển Angiotensin cũng gây giảm bạch cầu ở người đang dùng Azathioprin.
– Azathioprin còn làm cản trở tác dụng chống đông máu của Warfarin.
Nên lập một danh sách các loại thuốc đang sử dụng và tiền sử dị ứng đưa cho bác sĩ để được tư vấn cách dùng hợp lý nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Azathioprin có khả năng đi qua nhau thai, đồng thời cũng được bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, tránh dùng thuốc cho cả phụ nữ trong thai kỳ hay đang nuôi con bằng sữa.
Người lái xe và vận hành máy móc
Hiện không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc ở người sử dụng. Do đó, nên thận trọng khi dùng, theo dõi để giữ an toàn.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nguy cơ gây ung thư của Azathioprin chưa được chứng minh cụ thể, tuy nhiên khả năng thúc đẩy tốc độ phát triển của khối u đã được xác định. Tức là ở người dùng thuốc, các tế bào tiền ung thư đang tiềm ẩn sẽ phát triển thành u nhanh hơn, từ đó xuất hiện ung thư sớm hơn bình thường.
– Do mức độ hấp thu, chuyển hóa thuốc ở mỗi người là khác nhau nên thời gian và tác dụng điều trị cũng không phải là cố định trong mọi trường hợp.
– Cần theo dõi công thức máu khi khởi đầu đợt điều trị ở người suy gan, suy thận hay người cao tuổi.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để thuốc trong môi trường khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc.
– Nhiệt độ phòng dưới 30°C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Wedes 50mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Wedes 50mg đang được bày bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá bán dao động khoảng 200.000 VNĐ/hộp. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo số Hotline hoặc website của công ty để được tư vấn và mua hàng chính hãng cùng chất lượng tốt, giá cả ưu đãi nhất kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh nhất.
Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về thuốc
Thuốc Wedes 50mg có tốt không? Có hiệu quả không?
Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:
– Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.
– Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.
Tiếp theo hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc có hiệu quả điều trị mạnh, tác dụng tốt với nhiều trường hợp bệnh như: Ghép các cơ quan, viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ và nhiều bệnh có hiện tượng tự miễn xảy ra.
– Dùng đường uống, an toàn hơn nhiều liệu pháp ức chế miễn dịch khác.
– Giá thành tương đối thấp.
Nhược điểm
– Một số tác dụng phụ đáng kể có thể xảy ra cho bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc.
– Không nên dùng đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
– Tùy vào khả năng dung nạp thuốc mà mỗi bệnh nhân có đáp ứng điều trị khác nhau.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.