Thuốc Wontran là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Acetaminophen 325mg.
– Tramadol HCl 37,5g.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Tramadol là chất tổng hợp thuộc nhóm thuốc giảm đau trung ương opioid.
+ Tramadol và chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học o-desmethyltramadol (M1) gắn vào thụ thể u của noron thần kinh, làm giảm sự thu hồi norepinephrin và serotonin nên giảm cảm giác đau.
+ Chất chuyển hóa M1 có ái lực với thụ thể cao hơn 200 lần và tác dụng giảm đau gấp 6 lần so với tramadol.
– Acetaminophen hay chính là Paracetamol, có công dụng hạ sốt, giảm đau. Với cơ chế làm giảm tính cảm thụ cảm giác đau ở ngọn dây thần kinh nên làm tăng ngưỡng gây đau, có hiệu quả giảm đau ngoại vi.
Chỉ định
Thuốc Wontran được chỉ định giảm đau ngắn hạn trong vòng 5 ngày với các cơn đau cấp tính.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
– Thuốc sử dụng theo đường uống.
Liều dùng
Liều lượng dùng thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Người lớn và trẻ em > 16 tuổi: 2 viên/lần mỗi 4- 6h. Không dùng quá 8 viên/ngày.
– Bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin < 30ml/phút: Liều tối đa 2 viên/lần mỗi 12h.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
Biểu hiện quá liều có thể của riêng tramadol, acetaminophen hoặc của cả 2 thành phần. Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường, đưa ngay đến bệnh viện để được can thiệp y tế kịp thời.
Tramadol:
– Triệu chứng: Suy hô hấp, buồn ngủ tiến đến ngẩn nhơm hôn mê, nhũn xương cơ, da lạnh, đồng tử co, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co giật, tim ngừng đập và tử vong.
– Điều trị quá liều:
+ Thông đường thở.
+ Điều trị hỗ trợ, dùng oxy và thuốc tăng huyết áp kiểm soát sốc tuần hoàn và phù phổi.
+ Matxa tim và khử fibrin nếu tim loạn nhịp hoặc ngừng đập.
+ Điều trị triệu chứng mất ngủ, co giật bằng Benzodiazepine/barbiturat.
+ Giải độc bằng Naloxon chỉ hiệu quả trong một số trường hợp.
Acetaminophen:
– Hoại tử gan là tác dụng độc tính cấp nghiêm trọng nhất và có thể gây tử vong. Ngoài ra có thể có hoại tử ống thận, hôn mê.
– Các biểu hiện ngộ độc sớm: Buồn nôn, nôn, xanh xao, khó chịu toàn thân. Có thể các triệu chứng phải 48-72h sau khi quá liều mới xuất hiện.
– Xử trí:
+ Trước tiên dùng than hoạt để khử độc dạ dày nếu quá liều trong vòng 4h. Sau đó dùng N-acetylcystein để giảm hấp thu toàn thân.
+ Xác định nồng độ acetaminophen trong máu nếu bệnh nhân ngộ độc hơn 4h đẻ đánh giá nguy cơ gây độc gan.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Wontran đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với tramadol, acetaminophen, các opioid khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Đang sử dụng hoặc mới ngừng dùng trong vòng 15 ngày thuốc ức chế MAO.
– Nhiễm độc rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, các opioid, thuốc điều trị tâm thần.
– Nghiện opioid.
– Suy hô hấp nặng, suy gan nặng.
– Động kinh chưa được kiểm soát.
– Trẻ em dưới 16 tuổi.
– Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng phụ bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như sau:
– Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, khô miệng, táo bón, tiêu chảy.
– Hệ thần kinh trung ương:
+ Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, mất ngủ, chán ăn.
+ Hồi hộp, bồn chồn, lo lắng, dễ xúc động, ảo giác, sảng khoái, tăng trương lực, run.
– Những tác dụng khác: Ngứa, phát ban, mệt mỏi, suy nhược, tăng tiết mồ hôi, đỏ mặt, nhiễm trùng hô hấp trên.
– Liên quan đến Tramadol: Sốc phản vệ, hoại tử ly giả độc biểu bì, hội chứng steven johnson, tăng men gan, hạ huyết áp tư thế đứng, trụy tim mạch.
– Liên quan đến Acetaminophen:
+ Ban đỏ, mày đay có thể nặng hơn kèm số và tổn thương cơ, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, giảm hồng cầu toàn thể.
+ Quá mẫn, sốc phản vệ với những triệu chứng phù mặt, miệng, họng, suy hô hấp, ngứa, phát ban, nôn. Nên ngưng thuốc nếu có các biểu hiện trên và điều trị đến khi bệnh nhân trở lại trạng thái bình thường.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:
– Thuốc ức chế CYP2D6, CYP3A4 như quinidin, paroxetin, ketoconazol…: Giảm chuyển hóa và thải trừ tramadol, tăng nguy cơ gây độc và xuất hiện hội chứng serotonin.
– Các thuốc Serotonergic như thuốc ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc, thuốc iMAO, thuốc chẹn alpha-2 adrenergic: Gây hội chứng serotonin, thận trọng khi sử dụng.
– Carbamazepin: Không khuyến cáo kết hợp vì sẽ làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol.
– Quinidin: Giảm chuyển hóa và tăng tác dụng của Tramadol.
– Thuốc giống Warfarin: Nên được đánh giá thời gian prothrombin định kỳ mặc dù tramadol hay acetaminophen ít gây ảnh hưởng đến hiệu quả warfarin.
– Diflunisal: Tăng 50% nồng độ acetaminophen trong máu.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Hiện nay chưa có đủ thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến sự phát triển của thai nhi. Thuốc có thể đi qua được nhau thai. Dùng tramadol dài ngày có thể gây nghiện thuốc và gây hội chứng cai thuốc cho trẻ sơ sinh.
– Chính vì vậy việc sử dụng thuốc trong khi mang thai, trước chuyển dạ và trong khi chuyển dạ cần được tính toán kỹ càng. Chỉ dùng thuốc nếu lợi ích mang lại thật sự lớn hơn tác dụng có hại,
Phụ nữ cho con bú: Tramadol được tìm thấy trong sữa mẹ nhưng chưa biết liệu thuốc có gây tác hại cho trẻ bú mẹ không nên thuốc không được sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Wontran gây đau đầu, chóng mặt, ảo giác, buồn ngủ nên đặc biệt thận trọng khi dùng trong lúc lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi điều trị bác sĩ nên cảnh báo bệnh nhân về các triệu chứng của hội chứng Steven-johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
– Không dùng rượu khi đang điều trị vì sẽ tăng nguy cơ suy gan cấp.
– Những bệnh nhân có tiền sử phản ứng phản vệ với codein, các opioid khác thì không nên dùng thuốc.
– Không dùng cùng các thuốc khác cùng hoạt chất acetaminophen và tramadol.
– Thuốc có thể gây nghiện kiểu morphin. Tránh dùng thuốc kéo dài với người nghiện opioid.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc trên các đối tượng:
+ Có nguy cơ suy hô hấp.
+ Đang dùng thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, opioid, thuốc mê, thuốc ngủ, phenothiazin, an thần. Nên giảm liều thuốc.
+ Tăng áp lực nội sọ, chấn thương đầu.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Wontran giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Wontran hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 440.000 – 480.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tốt nhất chỉ 450.000VNĐ/hộp.
Nếu có nhu cầu mua thuốc trực tuyết, đảm bảo hàng chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình. Kết hợp với dịch vụ giao hàng tận nơi, nhanh chóng, tiện lợi, tiết kiệm thời gian cho khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giao hàng nhanh chóng. Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Wontran có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam tìm hiểu những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Giảm đau nhanh do kết hợp 2 thành phần tác động trên thần kinh trung ương và ở ngoại vi.
– Giá thành tương đối rẻ phù hợp nhiều đối tượng.
Nhược điểm
– Cần thận trọng khi dùng quá liều có thể dẫn đến tử vong hay các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
– Chỉ sử dụng trong giảm đau cấp tính, không dùng để giảm đau trong trường hợp đau nặng như đau do ung thư, đau nội tạng.
– Khuyến cáo không sử dụng sản phẩm trên phụ nữ có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.