Vitamin B1- B6- B12 Mekophar là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên bao phim.
Thành phần
Một viên chứa:
– Thiamine mononitrate (Vitamin B1) 125mg.
– Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6) 125mg.
– Cyanocobalamin (Vitamin B12) 125mcg.
– Tinh bột sắn, Lactose, Microcrystalline cellulose, Natri starch glycolate, Magie stearate, Hydroxypropylmethylcellulose, Talc, Titanium dioxide, Polyethylene glycol, màu Erythrosine, màu Ponceau 4R, Polysorbate 80, Gelatin, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
Vitamin B1:
– Hỗ trợ chuyển hóa Carbohydrate thành Glucose, nguồn năng lượng chủ yếu của cơ thể.
– Giúp phân giải Protein và các chất béo.
– Bảo vệ dây thần kinh, điều trị suy nhược thần kinh.
– Tăng cường sản xuất Acetylcholin – chất dẫn truyền thần kinh trung ương.
– Nâng cao miễn dịch, tăng sức đề kháng của cơ thể.
Vitamin B6:
– Giúp chuyển hóa Tryptophan thành Niacin, đóng vai trò thiết yếu trong việc chuyển hóa đạm, chất béo và Carbohydrate.
– Xúc tác tạo Glucose từ Glycogen, giúp duy trì đường huyết, bảo vệ tim mạch, tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.
Vitamin B12:
– Góp phần duy trì chức năng của các tế bào biểu mô, và tạo ra hồng cầu.
– Ngăn ngừa thoái hóa thần kinh, suy giảm trí nhớ.
– Kiểm soát, điều chỉnh nồng độ Homocysteine – yếu tố nguy cơ gây bệnh tim.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho các trường hợp sau:
– Bổ sung Vitamin B trong dự phòng và điều trị thiếu hụt Vitamin B do chế độ ăn uống hoặc sử dụng thuốc bằng cách kết hợp với các Vitamin khác.
– Các rối loạn do nghiện rượu lâu năm.
– Sử dụng liều cao điều trị thấp khớp và đau nhức thần kinh.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống thuốc sau khi ăn.
– Nuốt cả viên, không nghiền nát, nhai, bẻ khi sử dụng sẽ làm ảnh hưởng hiệu quả của thuốc.
– Không dùng thuốc liên tiếp quá 3 tuần.
Liều dùng
Có thể tham khảo liều như sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
– Người lớn:
+ Thiếu Vitamin B, rối loạn do nghiện rượu: 2 – 4 viên/ngày.
+ Thấp khớp, đau nhức thần kinh: Uống 4 viên/ngày.
– Trẻ em: Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần tới thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp bình thường, không uống gấp đôi để bù liều.
– Quá liều:
+ Dùng thuốc liều cao kéo dài (trên 2g/ngày) có thể gây bệnh về thần kinh ngoại biên. Do đó, dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.
+ Nếu có bất thường xảy ra, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn, xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– U ác tính.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ sau:
– Rối loạn tiêu hóa.
– Phản ứng dị ứng (rất hiếm gặp).
– Sử dụng Vitamin B6 với liều cao kéo dài (> 2g/ngày ) có thể gây bệnh thần kinh ngoại biên.
Tuy nhiên, các phản ứng phụ này thường hiếm gặp. Báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và có hướng xử trí phù hợp.
Tương tác thuốc
Có thể có một số tương tác thuốc sau:
– Isoniazid, Hydralazin, Penicillamine, thuốc tránh thai đường uống làm ảnh hưởng tới tác dụng của Vitamin B6.
– Vitamin B6 làm giảm tác dụng điều trị của Levodopa, khắc phục bằng cách kết hợp với chất ức chế men dopadecarboxylase.
– Vitamin B6 ức chế Prolactin làm giảm tiết sữa ở người mẹ.
– Aminoglycoside, Chloramphenicol, Cimetidin làm giảm sự hấp thu của Vitamin B12.
– Sử dụng Vitamin B1 với các thuốc ức chế thần kinh cơ, làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Báo cho bác sĩ/dược sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và tránh các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chưa có báo cáo về độ an toàn của thuốc khi dùng trên phụ nữ có thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Thuốc có khả năng ức chế tiết sữa mẹ, thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, có thể sử dụng được.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không uống rượu bia trong quá trình điều trị.
– Trẻ em cần dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
– Không sử dụng khi thuốc hết hạn sử dụng, có dấu hiệu đổi màu, chảy nước,…
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Vitamin B1- B6- B12 Mekophar giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Vitamin B1- B6- B12 Mekophar hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 83.000 VNĐ/hộp.
Liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline để được tư vấn và mua thuốc chính hãng, giá cả hợp lý.được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm nhạy cảm, tránh tiền mất tật mang.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Vitamin B1-B6-B12 Mekophar có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Bổ sung các Vitamin B cần thiết cho cơ thể.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Chưa có báo cáo về độ an toàn của thuốc khi sử dụng trên phụ nữ có thai.
– Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
– Kích thích sự phát triển của các mô, làm u tiến triển nhanh chóng. Không dùng được cho bệnh nhân có u ác tính.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.