MAGNESI HYDROXYD

0
3296

Magnesii hydroxydum
Mg(OH)2                                                            P.t.l: 58,32
Magnesi hydroxyd phải chứa từ 95,0 % đến 100,5 % Mg(OH)2.

Tính chất

Bột vô định hình, mịn và trắng.
Thực tế không tan trong nước, tan trong các acid loãng.

Định tính

A. Hòa tan khoảng 15 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT) và trung hòa dung dịch bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT). Dung dịch này phải cho phản ứng của ion magnesi (Phụ lục 8.1).
B. Chế phẩm phải đạt yêu cầu của phép thử Mất khối lượng do nung.

Màu sắc của dung dịch

Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 50 ml acid acetic (TT) và 50 ml nước, chỉ được sủi bọt nhẹ.
Đun sôi 2 min, để nguội và pha loãng thành 100 ml bằng dung dịch acid acetic 2 M (TT). Lọc (nếu cần) qua phễu lọc sứ hay silica có đường kính lỗ lọc thích hợp đã được nung và xác định bì trước, để được dung dịch trong.
Dung dịch S không được có màu đậm hơn màu mẫu N3 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Chất tan trong nước

Không được quá 2,0 %.
Trộn 2,00 g chế phẩm với 100 ml nước và đun sôi 5 min.
Lọc nóng qua phễu thủy tinh xốp (số độ xốp là 40), để nguội và pha loãng thành 100 ml bằng nước. Bốc hơi 50 ml dung dịch này đến khô và sấy ở 100 °C đến 105 °C đến khối lượng không đổi. Lượng cắn không được quá 20 mg.

Chất không tan trong acid acetic

Không được quá 0,1 %.
Lượng cắn còn lại trong quá trình chuẩn bị dung dịch S đã được rửa, sấy khô và nung ở 600 °C đến khối lượng không đổi không được quá 5 mg.

Clorid

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.4.5).
Pha loãng 1 ml dung dịch S thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.

Sulfat

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.4.14)
Pha loãng 0,6 ml dung dịch S thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.

Arsen

Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Lấy 5 ml dung dịch S để thử theo phương pháp A.

Calci

Không được quá 1,5 % (Phụ lục 9.4.3).
Pha loãng 1,3 ml dung dịch S thành 150 ml bằng nước.
Lấy 15 ml dung dịch thu được để thử.

Kim loại nặng

Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 9,4.8).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong 20 ml dung dịch acid hydrocloric 25 % (TT) và lắc với 25 ml methyl isobutyl keton (TT) 2 min. Để tách lớp, lấy lớp nước và bốc hơi đến khô. Hòa tan cắn trong 30 ml nước.
Lấy 12 ml dung dịch thu được thử theo phương pháp 1.
Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

SẮT

Không được quá 0,07 % (Phụ lục 9.4.13).
Hòa tan 0,15 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M(TT) và pha loãng thành 10 ml bằng nước.
Pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng nước để thử.

Mất khối lượng do nung

Từ 29,0% đến 32,5 %.
Nung 0,5 g chế phẩm bằng cách nâng nhiệt độ lên từ từ đến 900 °C và nung đến khối lượng không đổi.

Định lượng

Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 20 ml nước và 2 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M(CĐ) theo Phương pháp chuẩn độ complexon (Phụ lục 10.5).
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với 5,832 mg Mg(OH)2.

Bảo quản

Trong lọ kín.

Loại thuốc

Kháng acid; nhuận tràng.

Chế phẩm

Viên nén, hỗn dịch.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây