METHADON HYDROCLORID

0
2939

C21H27NO.HCl                        p.t.l: 345,9
Methadon hydroclorid là (6RS)-6-(dimethylamino)-4,4- diphenylheptan-3-on hydroclorid, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C21H27NO.HCl, tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất

Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng.
Tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 %.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, C, D.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của methadon hydroclorid.
B. Điểm chảy: Từ 233 °C đến 236 °C (Phụ lục 6.7).
C. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực.
D. Pha loãng 1 ml dung dịch S (xem cách pha ở dưới) thành 5 ml với nước và thêm 1 ml dung dịch amoniac loãng (TT). Lắc đều, để yên trong 5 min và lọc. Dịch lọc phải cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Giới hạn acid – kiềm

Pha loãng 10 ml dung dịch S thành 25 ml với nước không có carbon dioxyd (TT). Thêm vào 10 ml dung dịch thu được 0,2 ml dung dịch đỏ methyl (TT) và 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ), dung dịch phải có màu vàng. Thêm 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ), dung dịch phải chuyển sang màu đỏ.

Góc quay cực

Từ -0,05° đến +0,05° (Phụ lục 6.4).
Xác định trên dung dịch S, dùng ống đo dài 2 dm.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).

Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 10,0 ml bằng methanol (TT). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg imipramin hydroclorid chuẩn và 5 mg cyclobenzaprin hydroclorid chuẩn trong 100 ml methanol (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột sắc ký: Cột mao quản bằng silica nung chảy, dài 50 m đường kính trong 0,32 mm, phủ pha tĩnh poly(dimethyl)(diphenyl)slioxan (TT) (phim dày 1,05 μm).
Khí mang: Heli dùng cho sắc ký khí.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Tỷ lộ chia dòng là 1 : 100.
Liner buồng tiêm: Được nhồi bông thủy tinh trơ để làm sạch đầu kim tiêm.

Detector:Ion hóa ngọn lửa.
Thể tích tiêm: 2 μl.
Cách tiến hành:
Thời gian tiến hành sắc ký gấp 1,5 lần thời gian lưu của methadon.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và các dung dịch đối chiếu (1), (2).
Thời gian lưu tương đối của các pic so với methadon (thời gian lưu khoảng 25 min) như sau: Tạp chất E khoảng 0,44; tạp chất C khoảng 0,81; tạp chất B khoảng 0,89; tạp chất D khoảng 0,98; tạp chất A khoảng 1,14; imipramin khoảng 1,19 và cyclobenzaprin khoảng 1,24.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của imipramin và pic của cyclobenzaprin không được nhỏ hơn 3,0.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử: Các tạp chất A, B, C, D, E: Diện tích của mỗi pic tạp chất A, B, C, D và E không được lớn hơn diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,1 %).
Các tạp chất khác: Mỗi tạp bất kỳ khác không được có diện tích lớn hơn diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,1 %).
Tổng tất cả các tạp chất: Tổng diện tích của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 3 lần diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,3 %).Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 lần diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).

Ghi chú:

Tạp chất A: (2RS)-4-amino-N,N,2-trimethyl-3,3-diphenylhexan-1-amin (isomethadon ketimin).

Tạp chất B: (4RS)-4-(dimethylamino)-2,2-diphenylpentanenitril (didiavalo).
Tạp chất C: (3RS)-4(dimethylamino)3-methyl-2,2-diphenylbutanenitril (isodidiavalo).

Tạp chất D: (5RS)-6-(dimethylamino)-5-methyl-4,4-diphenylhexan- 3-on (isomethadon).

Tạp chất E: Diphenylacetonitril.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C).

Tro sulfat

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5 ml dung dich acid hydrocloric 0,01 N (CĐ) và 50 ml ethanol khan (TT). Tiến hành phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2), dùng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Đọc thể tích giữa hai điểm uốn của đường chuẩn độ.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 34,59 mg C21H28ClNO.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Thuốc giảm đau chủ vận opioid.

Chế phẩm

Dung dịch uống.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây