NATRI SULFAT KHAN

0
2428

Natrii sulfas anhydricum
Na2S04                                  p.t.l: 142,0
Natri sulfat khan phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % Na2S04, tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất

Bột trắng hoặc gần như trắng, hút ẩm. Dễ tan trong nước.

Định tính

A. Chế phẩm phải cho phản ứng của natri (Phụ lục 8.1).
B. Chế phẩm phải cho phản ứng của sulfat (Phụ lục 8.1).
C. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Mất khối lượng do làm khô.

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Dung dịch S: Hòa tan 2,2 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) được chuẩn bị từ nước cất và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Giới hạn acid – kiềm

Thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (TT) vào 10 ml dung dịch S. Lượng dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ) hoặc dung dịch natri hydroxyd 0, 01 N (CĐ) cần dùng để làm dung dịch chuyển màu không quá 0,5 ml.

Clorid

Không được quá 0,045 % (Phụ lục 9.4.5).
Pha loãng 5 ml dung dịch S thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.

Calci

Không được quá 0,045 % (Phụ lục 9.4.3), nếu chế phẩm được dùng để sản xuất thuốc tiêm truyền.
Pha loãng 10 ml dung dịch S thành 15 ml bằng nước cất và tiến hành thử.

Sắt

Không được quá 90 phần triệu (Phụ lục 9.4.13), nếu chế phẩm được dùng để sản xuất thuốc tiêm truyền. Pha loãng 5 ml dung dịch S thành 10 ml bằng nước và tiến hành thử.

Magnesi

Không được quá 0,02 %, nếu chế phẩm được dùng để sản xuất thuốc tiêm truyền.
Thêm 1 ml glycerin 85 % (TT), 0,15 ml dung dịch vàng titan (TT), 0,25 ml dung dịch amoni oxalat 4 % (TT) và 5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT) vào 10 ml dung dịch S, lắc đều. Dung dịch thu được nếu có màu hồng thì màu không được đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu được chuẩn bị đồng thời trong cùng một điều kiện, nhưng thay 10 ml dung dịch S bằng hỗn hợp 5 ml dung dịch magnesi mẫu 10 phần triệu Mg (TT) và 5 ml nước.

Kim loại nặng

Không được quá 45 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S, tiến hành thử theo phương pháp 1.
Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 130 °C)

Định lượng

Hòa tan 0, 100 g chế phẩm trong 40 ml nước. Thêm vào dung dịch thu được hỗn hợp gồm có 0,2 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và 80 ml methanol (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch chì nitrat 0,1 M (CĐ). Xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2) dùng điện cực chọn lọc chì làm điện cực chỉ thị và điện cực bạc – bạc clorid làm điện cực đối chiếu.
1 ml dung dịch chì nitrat 0, 1 M (CĐ) tương đương với 14,20 mg Na2S04.

Bảo quản

Trong bao bì kín.

Loại thuốc

Thuốc nhuận tràng.

Nhãn

Nhãn cần ghi rõ nếu chế phẩm phù hợp dùng để sản xuất thuốc tiêm.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây