NATRI THIOSULFAT

0
4331

Natrii thiosulfas
Natri hyposulfat


Na2S2O3.5H20                                       p.t.l: 248,2
Natri thiosulfat phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % Na2S2O3.5H20 .

Tính chất

Tinh thể trong, không màu, lên hoa trong không khí khô. Rất tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96 %, tan trong nước kết tinh của nó ở khoảng 49 °C.

Định tính

Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi.
A. Chế phẩm làm mất màu dung dịch iod – iodid (TT).
B. Lấy 0,5 ml dung dịch S, thêm 0,5 ml nước, 2 ml dung dịch bạc nitrat 0, 1 N có tủa trắng chuyển nhanh sang vàng rồi dần dần sang đen.
C. Lấy 2,5 ml dung dịch S, thêm 2,5 ml nước, 1 ml acid hydrocloric (TT), sẽ xuất hiện tủa lưu huỳnh và khí bay ra sẽ làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột có iodat (TT).
D. 1 ml dung dịch S phải cho phản ứng (A) của ion natri (Phụ lục 8.1)

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong 50 ml nước cất, thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng thành 100 ml bằng nước cất.
Dung dịch vừa pha xong phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

pH

Từ 6,0 đến 8,4 (Phụ lục 6.2).
Dùng dung dịch S vừa pha xong để đo.

Sulfat và sulfit

Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 2,5 ml dung dịch S vừa pha xong thành 10 ml bằng nước cất. Hút 3 ml dung dịch thu được, thêm 2 ml dung dịch iod – iodid (TT), thêm tiếp từng giọt dung dịch iod- iodid (TT) cho đến khi có màu vàng rất nhạt bền vững.
Pha loãng với nước cất thành 15 ml và tiến hành thử.

Sulfid

Thêm 0,5 ml dung dịch natri nitroprusiat 0,5 % (TT) mới pha vào 10 ml dung dịch S, dung dịch thu được không được có màu tím.

Kim loại nặng

Không được quá 10 phần triệu.
Thêm 0,05 ml dung dịch natri sulfid (TT) vào 10,0 ml dung dịch S, để yên 2 min. Dung dịch thu được không được có màu đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu có chứa 10 ml dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) và 0,05 ml dung dịch natri sulfid (TT).

Định lượng

Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 20 ml nước và chuẩn độ bằng dung dịch iod 0,1 N (CĐ). Vào lúc cuối chuẩn độ, thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị.
1 ml dung dịch iod 0, 1 N (CĐ) tương đương với 24,82 mg Na2S2O3.5H20 .

Bảo quản

Trong bao bì kín.

Loại thuốc

Điều trị ngộ độc cyanid.

Chế phẩm

Thuốc tiêm, viên nén.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây