NEVIRAPIN KHAN

0
2462

Nevirapinum anhydricum

C15H14N40                                     p.t.l: 266,3

Nevirapin khan là 11-cyclopropyl-4-methyl-5,11-dihydro- 6H-dipyrido [3,2-b:2’,3’-e [1-4] diazepin-6-on, phải chứa từ 97,5 % đến 102,0 % C15H14N40, tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất

Bột màu trắng hay gần như trắng.
Thực tế không tan trong nước, hơi tan hoặc khó tan trong methylen clorid, khó tan trong methanol.

Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của nevirapin chuẩn.
B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử Mất khối lượng do làm khô.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril – dung dịch amoni dihydrophosphat 0,288 % được điều chỉnh đến pH 5,0 bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (20 : 80).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 24,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp 4 ml acetonitril (TT) và 80 ml pha động, siêu âm đến khi tan hoàn toàn và pha loãng thành 100,0 ml với pha động.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 3,0 ml dung dịch thử (1) thành 25,0 ml với pha động.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1) thành 100,0 ml với pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Thêm 2,0 ml pha động vào một lọ nevirapin chuẩn dùng để định tính pic (có chứa tạp A, B và C), lắc và siêu âm trong 1 min.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 24,0 mg nevirapin khan chuẩn trong hỗn hợp 4 ml acetonitril (TT) và 80 ml pha động, siêu âm đến khi tan hoàn toàn và pha loãng thành 100,0 ml với pha động. Pha loãng 3,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml với pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh hexadecylamidylsilyl silica gel dùng cho sắc kỷ (5 μm).
Nhiệt độ cột: 35 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 50 μl.

Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1) và (2).
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 10 lần thời gian lưu của nevirapin.
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo nevirapin chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) để định tính các pic tạp chất A, B và C.
Thời gian lưu tương đối so với nevirapin (thời gian lưu khoảng 8 min) của tạp chất B khoảng 0,7; tạp chất A khoảng 1,5 và tạp chất C khoảng 2,8.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (2), hệ số phân giải giữa pic tạp chất B và pic nevirapin không nhỏ hơn 5.
Giới hạn:
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1):
Tạp chất A, B, C: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,2 %).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,1 %).
Tổng diện tích của tất cả các pic tạp chất không được lớn hơn 6 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,6 %).
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).
Ghi chú:
Tạp chất A: 11-ethyl-4-methyl-5,11-dihydro-6H-dipyrido[3,2-b:2′ 3′ -e-1 ,4]diazepin-6-on.
Tạp chất B: 4-methyl-5,11-dihydro-6H-dipyrido[3,2-b:2′-3’-e] [1,4]diazepin-6-on.
Tạp chất C: 4-methyl-11-propyl-5,11-dihydro-6H-dipyrido[3,2- b:2′ ,3′-e[1,4]diazepin-6-on.

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8)
Lấy 0,50 g chế phẩm, tiến hành thử theo phương pháp 7.
Dùng 1,0 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C).

Tro sulfat

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định Iượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tiến hành như mô tả trong phần Tạp chất liên quan với những thay đổi sau:
Tiến hành sắc ký với 25 μl dung dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu (3).Tính hàm lượng phần trăm nevirapin, C15H14N40 , trong chế phẩm dựa vào diện tích pic nevirapin trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2), dung dịch đối chiếu (3) và hàm lượng C15H14N40 trong nevirapin khan chuẩn.

Bảo quản

Tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Ức chế enzym phiên mã ngược thuộc nhóm non-nucleosid, kháng HIV.

Chế phẩm

Thuốc viên nén, hỗn dịch uống.

2/5 - (1 bình chọn)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây