OXACILIN NATRI MONOHYDRAT

0
1461

 C19H18N3NaO5S.H20                                  p.t.l: 441,4
Oxacilin natri monohydrat là natri (2S, 5R, 6R)- 3,3- dimethyl-6-[ [(5 – methyl-3-phenylisoxazol 4-yl )carbonyl ] amino]-7 -oxo- 4-thia -1 – azabicyclo[3.2.0]heptan-2- carboxylat natri monohydrat, phải chứa từ 95,0 % đến 102.0 % C19H18N3NaO5S, tính theo chế phẩm khan. Chế phẩm bán tổng hợp từ một sản phẩm lên men.

Tính chất

Bột màu trắng hay gần như trắng.
Dễ tan trong nước, tan trong methanol, thực tế không tan trong methylen clorid.

Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của oxacilin natri monohydrat chuẩn.
B. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của ion natri (Phụ lục 8.1).

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25.0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) đo ở bước sóng 430 nm không được lớn hơn 0,10.

pH

Từ 4,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2).
Hoà tan 0,30 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.

Góc quay cực riêng

Từ+196° đến +212°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Trộn đều 25 thể tích acetonitril (TT) với 75 thể tích dung dịch kali dihydrophosphat 0,27 % được chỉnh đến pH 5,0 bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (TT).
Dung dịch thử: Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với pha động.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 5 mg cloxacilin natri chuẩn (tạp chất E) và 5 mg oxacilin natri monohydrat chuẩn trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với pha động.
Dung dịch đối chiếu (3): Để tạo tạp chất B và tạp chất D, hòa tan 25 mg chế phẩm trong 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,05 M (TT), để yên trong 3 min và pha loãng thành 100 ml với pha động. Tiêm ngay dung dịch thu được vào hệ thống sắc ký.
Dung dịch đối chiếu (4): Hoà tan 5 mg oxacilin chuẩn dùng để định tính pic (gồm tạp chất E, F, G, I và J) trong 5 ml pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Thời gian chạy sắc ký bằng 7 lần thời gian lưu của pic oxacilin.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với mẫu trắng, dung dịch thử và các dung dịch đối chiếu.
Xác định các pic tạp chất: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), 2 pic được rửa giải ra trước pic chính lần lượt là pic của tạp chất B và tạp chất D.
So sánh sắc ký đồ cung cấp kèm theo oxacilin chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (4) để xác định các pic tạp chất E, F, G, I và J.
Thời gian lưu tương đối của các pic tạp chất so với pic oxacilin (thời gian lưu khoảng 5 min) là: Tạp chất A khoảng 0,3; tạp chất B (isomer 1) khoảng 0,4; tạp chất B (isomer 2) khoảng 0,5; tạp chất C khoảng 0,65; tạp chất D (2 isomer) khoảng 0,9; tạp chất E khoảng 1,5; tạp chất F khoảng 1,9; tạp chất G khoảng 2,1; tạp chất H khoảng 3,5; tạp chất I khoảng 3,8; tạp chất J khoảng 5,8.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic oxacilin và pic tạp chất E không nhỏ hơn 2,5.
Sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (4) phải tương ứng với sắc ký đồ cung cấp kèm theo oxacilin chuẩn dùng để định tính pic.
Yêu cầu: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
Tổng diện tích của 2 pic tương ứng với 2 pic isomer của tạp chất B không được lớn hơn 1,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) (1,5 %).
Diện tích của pic tương ứng với tạp chất E không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1) (1,0 %).
Tổng diện tích của 2 pic tương ứng với 2 pic isomer của tạp chất D, diện tích của mỗi pic tạp chất F, G, I, J không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %).
Diện tích của mỗi pic tạp chất khác không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %).
Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 3 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) (3,0%).
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1)(0,05% ).
Ghi chú:
Tạp chất A: Acid(2S,5R,6R)-6-amino-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1 -azabicyclo [3.2.0]heptan-2-carboxylic (acid 6-aminopenicilanic).

Tạp chất B: Acid (4S)-2-[carboxy[[(5-methyl-3-phenylisoxazol- 4-yl) carbonyl] amino] methyl]-5,5-dimethylthiazolidin-4-carboxylic (acid peniciloic của oxacilin).
Tạp chất C: Acid 5-methyl-3-phenylisoxazol-4-carboxylic.
Tạp chất D: Acid (2RS,4S)-5,5-dimethyl-2-[[[(5-methỵl-3′-phenylisoxazol-4-yl) carbonyl] amino]methyl] thiazolidin-4- carboxylic (acid peniloic của oxacilin).
Tạp chất E: Cloxacilin.

Tạp chất F: Acid (2R,5R,6R)-3,3-dimethyl-6-[[(5-methyl- 3- phenylisoxazol-4-yl)carbonyl ]amino]-7-oxo-4-thia-1 – azabicyclo [3.2.0]heptan-2-thiocarboxv)ic (thiooxacilin).
Tạp chất G: Acid (2S,5R,6R)-6-[[[3-(clorophenyl)-5- methylisoxazol-4-yl]carbonyl] amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4- thia-azabicyclo [3.2.0] heptan-2-carboxylic (cloxacilin isomer).
Tạp chất H: Acid (3S,7R,7aS)-2,2-dimethyl-5-(5-methyl-3- phenylisoxazol-4-yl)-2,3,7,7a-tetrahydro imidazo[5,1-b]thiazol- 3,7-dicarboxylic (acid penilic của oxacilin).

Tạp chất I: Acid (2S,5R,6R)-6[[(2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-6- [[(5-methyl-3-phenylisoxazol-4-yl)carbonyl]amino]-7-oxo- 4- thia-]-azabícyclo[3.2.0]heptan-2-carbonyl]amino]-3,3- dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic (6APA oxacilin amid).
Tạp chất J: Acid (2S;5R,6R)-6-([(2R)-((2R,45)-4-carboxy-5,5- dimethylthiazolidin-2-yl][[(5-methyl-3-phenylisoxazol-4-yl)carbonyl]amino]acetyl]amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1- azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic (ozolamid của 6-APAdimer).

Ethyl acetat và butyl acetat

Phương pháp sắc ký khí head-space (Phụ lục 5.2).
Dung dịch thử: Hoà tan 0,200 g chế phẩm trong 6,0 ml nước.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 83 mg ethyl acetat (TT) và 83 mg butyl acetat (TT) trong nước và pha loãng thành 250,0 ml với cùng dung môi. Sử dụng 6,0 ml dung dịch này.
Đóng ngay các lọ đựng mẫu tiêm bằng nút cao su có bao lớp polytetrafluoroethylen và giữ bởi một vòng chụp ngoài bằng nhôm. Lắc đều để thu được dung dịch đồng nhất.
Điều kiện sắc ký:
Cột mao quản bằng silica nung chảy (50 m x 0,32 mm), được phủ lớp phim poly(dimethyl)siloxan dày 5 μm.
Khí mang: Heli dùng cho sắc ký khí (TT).
Tốc độ dòng: 2 ml/min.

N,N-Dimethvlanilin

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương pháp 2).

Acid 2-ethylhexanoic

Không được quá 0,8 % (Phụ lục 10.17).

Nước

Từ 3,5 % đến 5,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,300 g chế phẩm.

Nội độc tố vi khuẩn

Không được quá 0,20 EU/mg (Phụ lục 13.2).
Hoà chế phẩm được dùng để sản xuất các dạng thuốc tiêm mà không có phương pháp hữu hiệu loại bỏ nội độc tố vi khuẩn thì phải đáp ứng yêu cầu của phép thử này.

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc ký như mô tả ở mục Tạp chất liên quan.
Dung dịch thử: Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 mi với pha động.

Dung dịch chuẩn: Hoà tan 50,0 mg oxacilin natri monohydrat chuẩn trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với pha động. Pha loãng 5.0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với pha động.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Tính hàm lượng oxacilin natri, C19H18N3NaO5S, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng của  C19H18N3NaO5S trong oxacilin natri monohydrat chuẩn.

Bảo quản

Trong đồ đựng kín. Nếu chế phẩm vô khuẩn phải bảo quản trong đồ đựng kín, vô khuẩn.

Loại thuốc

Kháng sinh.

Chế phẩm

Nang, bột pha tiêm.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây