PIROXICAM

0
3631

C15H13N304S              P.t.l: 331,4

Piroxicam là 4-hydroxy-2-methyl-N-(pyridin-2-yl)-2H- 1, 2-benzothiazin-3-carboxamid-1, 1 -dioxyd, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C15H13N304S , tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất

Bột kết tinh màu trắng hay ngà vàng, đa hình. Thực tế không tan trong nước., tan trong methylen clorid, khó tan trong ethanol khan.

Định tính


Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của piroxicam chuẩn.
Nếu phổ hồng ngoại ở dạng rắn của chế phẩm và piroxicam chuẩn khác nhau thì tiến hành hòa tan riêng biệt chế phẩm và chuẩn trong thể tích tối thiểu của methylen clorid (TT), bốc hơi đến khô trên cách thủy và ghi lại phổ hồng ngoại của các cắn mới thu được.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng.

Pha động: Acetonitril (TT) – dung dịch kali dihydro- phosphat 0,681 % đã được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid phosphoric (30 : 70).
Dung dịch thử: Hòa tan 75 mg chê phâm trong acetonitril (TT), làm ấm nhẹ nếu cần, và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1). Hòa tan 7 mg piroxicam chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa các tạp chất A, B, D, G và J) trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 10,0 ml bằng acetonitril (TTj). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng acetonitril (TT).
Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh base- deactivated end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 μm).
Nhiệt độ cột: 50 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 5 lần thời gian lưu của piroxicam.
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo piroxicam chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống vả sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất A, B, D, G và J.
Thời gian lưu tương đối so với piroxicam (thời gian lưu khoảng 16 min): Tạp chất A khoảng 0,1; tạp chất D khoảng 0,6; tạp chất G khoảng 0,7; tạp chất B khoảng 0,8; tạp chất J khoảng 1,8.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất G và pic của tạp chất B ít nhất là 1,5.

Giới hạn:
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng nhân diện tích của tạp chất A với 0,6.
Tạp chất A, B, D, G, J: Với mỗi tạp chất, diện tích đã hiệu chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn diện tích chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2)(0,2 %).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,4 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
Ghi chú:
Tạp chất A: Pyridin-2-amin.
Tạp chất B: 4-hydroxy-N-(pyridin-2-yl)-2H-1,2-benzothiazin-3H-carboxamid 1,1-dioxid.
Tạp chất C: 4-hydroxy-2-methyl-2H-1 ,2-benzothiazin-3-carboxamid -1,1- dioxid.
Tạp chất D: Methyl (1,1-dioxido-3-oxo-1,2-benzisothiazol-2(3H)- yl) acetat.
Tạp chất E: Ethyl (1,1-dioxido-3-oxo-1,2-benzisothiazol-2(3H) yl)acetat.
Tạp chất F: 1 -methylethyl (1,1 -dioxiđo-3-oxo-1,2-benzisothiazol-2(3H)-yl)acetat.
Tạp chất G: Methyl 4-hydroxy-2H-1,2-benzothiazin-3-carboxylat 1.1- dioxid.
Tạp chất H: Ethyl 4-hydroxy-2H-1,2-benzothiazin-3-carboxylat -1.1- dioxid.
Tạp chất I: 1-methylethyl 4-hydroxy-2H-1,2-benzothiazin-3- carboxylat 1,1-dioxid.
Tạp chất J: Methyl 4-hydroxy-2-methyl-2H-1,2-benzothiazin-3 carboxylat 1 ,1 -dioxid.
Tạp chất K: Ethyl 4-hydroxy-2-methyl-2H-1 ,2-benzothiazin-3-carboxylat 1,1 -dioxid.
Tạp chất L: 1 -methylethyl 4-hydroxy-2-methyl-2H-1,2-benzothiazin-3-carboxylat- 1,1- dioxid.

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm thử theo phương pháp 3. Dùng 2 dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; trong chân không; 105 °C; 4 h).

Tro sulfat

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 60 ml hỗn hợp đồng thể tích của anhydrid acetic (TT) và acid acetic khan (TT) . Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với  33,14 mg C15H13N304S .

Bảo quản

Trong bao bi kín, tránh ánh sáng.

Loại thuốc


Ức chế cyclo-oxygenase (COX), giảm đau, chống viêm.

Chế phẩm

Viên nén, nang, thuốc tiêm, thuốc đạn.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây