CTHH: C21H28O5
P.t.l: 360,4
Prednisolon là 11β, 17,21-trihydroxypregna-1,4-dien-3,20- dion, phải chứa từ 96,5 % đến 102,0 % C21H28O5, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, đa hình, dễ hút ẩm.
Rất khó tan trong nước, tan trong ethanol 96 % và methanol, hơi tan trong aceton và khó tan trong methylen clorid.
Xem thêm: PERINDOPRIL tert-BUTYL AMIN (tert-Butylamini Perindoprilum) – Dược Điển Việt Nam 5
Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của prednisolon chuẩn. Nếu phổ hồng ngoại của chế phẩm và chuẩn khác nhau thì hòa tan riêng biệt chế phẩm và chuẩn trong aceton (TT), bốc hơi trên cách thủy đến khô và ghi lại phổ hồng ngoại của các cắn mới thu được.
B. Trong phần Định lượng: Pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) phải có thời gian lưu và diện tích pic tương tự với pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4).
Góc quay cực riêng
Từ +113° đến +119°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong ethanol 96 % (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành tránh ánh sáng.
Pha động A: Nước.
Pha động B: Acetonitril – methanol (50 : 50).
Hỗn hợp dung môi: Acetonitril – nước (40 : 60).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg prednisolon chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa tạp chất A, B và C) trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 10.0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg prednisolon chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất F và J) trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1) thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1.0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 25,0 mg prednisolon chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (3 μm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo chương trinh dung môi như sau:
Thời gian | Pha động A | Pha động B |
(min) | (% tt/tt) | (% tt/tt) |
0 – 14 | 60 | 40 |
14 – 20 | 60 → 20 | 40 → 80 |
20 – 25 | 20 | 80 |
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1), (2) và (3).
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo prednisolon chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất A, B và C. Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo prednisolon chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất F và J.
Thời gian lưu tương đối so với prednisolon (thời gian lưu khoảng 12 min): Tạp chất F khoảng 0,7; tạp chất B khoảng 0,9; tạp chất A khoảng 1,05; tạp chất J khoảng 1,5; tạp chất C khoảng 1,7.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), tỷ số đỉnh – hõm (Hp/Hv) ít nhất là 3; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất A so với đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến đáy hõm giữa pic tạp chất A và pic prednisolon.
Giới hạn:
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn 10 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (1,0 %).
Tạp chất F: Diện tích pic tạp chất F không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,5 %).
Tạp chất B, C, J: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,3 %).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 15 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (1,5 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,05 %).
Ghi chú:
Tạp chất A: 11β, 17,21 -trihydroxypregn-4-en-3,20-dion (hydrocortison).
Tạp chất B: 17,21 -dihydroxypregna-1,4-dien-3,11,20-dion (prednison).
Tạp chất C: 11β,17-dihydroxy-3,20-dioxopregna-1,4-dien-21-yl acetat (prednisolon acetat).
Tạp chất D: 6β,11β,17,21-tetrahydroxypregna-1,4-dien-3,20- dion (6β – hydroxyprednisolon).
Tạp chất E: 11β,14a, 17,21 -tetrahydroxypregna-1,4-dien-3,20- dion (14a- hydroxyprednisolon).
Tạp chất F: 11a,17,21-trihydroxypregna-1,4-dien-3,20-dion (11-epi-prednisolon).
Tạp chất G: 11β,17,20β,21-tetrahydroxypregna-1,4-dien-3-on (20β-hydroxyprednisolon).
Tạp chất H: 11β,17,21-trihydroxypregna-1,4,6-trien-3,20-dion (Δ6-prednisolon).
Tạp chất I: 11β,21-dihydroxypregna-1,4-dien-3,20-dion (17-deoxyprednisolon).
Tạp chất J: 17,21-dihydroxypregna-1,4-dien-3,20-dion (11 – deoxyprednisolon).
Xem thêm: PRAZIQUANTEL (Praziquantelum) – Dược Điển Việt Nam 5
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
(0,500 g; 105 °C).
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (2), dung dịch đối chiếu (4).
Tính hàm lượng phần trăm của C21H28O5trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2), dung dịch đối chiếu (4) và hàm lượng của C21H28O5 trong prednisolon chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Corticosteroid.
Chế phẩm
Viên nén.