PRIMAQUIN DIPHOSPHAT

0
2773

C15H21N3O.2H3PO4                           P.t.l: 455,3

Primaquin diphosphat là (4RS)-N4-(6-methoxyquinolin- 8-yl)pentan-1,4-diamin bisphosphat, phải chứa từ 98,5 % đến 101,5 % C15H21N3O.2H3PO4, tính theo chế phẩm đã
làm khô.

Tính chất

Bột kết tinh màu da cam. Tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96 %.
Chảy ở khoảng 200 °C kèm theo phân hủy.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, D.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của primaquin diphosphat chuẩn. Chuẩn bị mẫu đo dạng đĩa nén.
Hòa tan riêng biệt 0,1 g chế phẩm và 0,1 g chất chuẩn trong 5 ml nước, thêm 2 ml dung dịch amoniac 2 M (TT),5 ml methylen clorid (TT) và lắc. Làm khan lớp methylen clorid bằng 0,5 g natri sulfat khan (TT). Chuẩn bị mẫu trắng dùng 0,3 g kali bromid (TT). Nhỏ từng giọt một 0,1 ml lớp methylen clorid lên đĩa, để methylen clorid bốc hơi hết giữa các lần nhỏ, rồi làm khô đĩa ở 50 °C trong 2 min.
B. Phương pháp đo quang phổ hấp thụ UV-VIS (Phụ lục 4.1).
Dung dịch thử (1); Hòa tan 15 mg chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,0 1 M (TT) và pha loãng thành 100.0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử (1) thành 50.0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0, 01 M (TT). Phổ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thử (1) trong khoảng bước sóng từ 310 nm đến 450 nm phải cho 2 cực đại hấp thụ ở 332 nm và 415 nm. Độ hấp thụ riêng ở các cực đại này lần lượt là từ 45 đến 52 và từ 27 đến 35.
Phổ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thử (2) trong khoảng bước sóng từ 215 nm đến 310 nm phải cho 3 cực đại hấp thụ ở 225 nm, 265 nm và 282 nm. Độ hấp thụ riêng ở các cực đại này lần lượt là từ 495 đến 515, từ 335 đến 350 và từ 330 đến 345.
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Tiến hành càng nhanh càng tốt trong điều kiện tránh ánh sáng. Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng.
Bản mỏng: Silica gel GF254
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc – methanol – methylen clorid (1 : 40 : 60).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong 5 ml nước và pha loãng thành 10 ml bằng methanol (TT). Pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng hỗn hợp đồng thể tích của methanol (TT) và nước.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 20 mg primaquin diphosphat chuẩn trong 5 ml nước và pha loang thành 10 ml bằng methanol (TT).
Cách tiến hành: Rửa bản mỏng trước bằng dung môi khai triển. Để bản mỏng khô ngoài không khí. Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch trên và triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm, vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí và kích thước so với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

D. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và chiết 2 lần, mỗi lần với 5 ml methylen clorid (TT). Lớp nước, sau khi đã acid hóa bằng acid nitric (TT), phải cho phản ứng (B) của phosphat (Phụ lục 8.1).

Tạp chất liên quan


Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Amoniac đậm đặc – methanol – hexan – methylen clorid (0,1 : 10 : 45 : 45).
Dung dịch thừ: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi. Thêm 0,2 ml amoniac đậm đặc (TT) vào 1,0 ml dung dịch thu được và lắc với 10,0 ml pha động. Dùng lớp dịch trong ở phía dưới.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 50 mg primaquin diphosphat chuẩn trong nước và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi. Thêm 0,2 ml amoniac đậm đặc (TT) vào 1,0 ml dung dịch thu được và lắc với 10,0 ml pha động. Dùng lớp dịch trong ở phía dưới.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 3,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 10,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (20 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh silica gel dùng cho sắc ký ( 10 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 261 nm.
Tốc độ dòng: 3,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian ít nhất gấp 2 lần thời gian lưu của primaquin.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), pic ngay trước pic chính có diện tích pic bằng khoảng 6 % so với diện tích pic chính; độ phân giải giữa pic ở ngay trước pic chính và pic chính ít nhất là 2,0. Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), tỉ số tín hiệu trên nhiều ít nhất là 5 đối với pic chính.
Giới hạn:
Tổng diện tích pic của tất cả các pic tạp chất không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (3,0 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,2 %),

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C).

Định lượng

Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong 40 ml acid acetic khan (TT) bằng cách đun nóng nhẹ. Để nguội và chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 22,77 mg C15H21N3O.2H3PO4.

Bảo quản

Tránh ánh sáng.

Loại thuốc


Chống sốt rét.

Chế phẩm

Viên nén.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây