THUỐC NHỎ MẮT BETAMETHASON

0
3406

THUỐC NHỎ MẮT BETAMETHASON
Collyrium Betamethasoni
Thuốc nhỏ mắt betamethason là dung dịch vô khuẩn của betamethason natri phosphat trong nước. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nhỏ mắt”
(Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng betamethason natri phosphat,
C22H28FNa208P, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.


Tính chất

Dung dịch trong suốt, không màu,

Định tính THUỐC NHỎ MẮT BETAMETHASON

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254.
Dung môi khai triển: Butan-1-ol – anhydrid acetic – nước (60 : 20 : 20), chuẩn bị ngay trước khi dùng.
Dung dịch thử: Pha loãng (nếu cần) một thể tích chế phẩm với nước để được dung dịch có chứa betamethason natri phosphat 0,1 %.
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch betamethason natri phosphat chuẩn 0,1 % trong nước.
Dung dịch đối chiếu (2): Hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu ( 1).
Dung dịch đối chiếu (3): Hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch prednisolon natri phosphat chuẩn 0,1 % trong nước.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi đươc 15 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí, sấy ở
110°C trong 10 min và quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước song 254 nm. Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2) đều có một vết chính, có giá trị Rf tương tự nhau. Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) có 2 vết có giá trị Rf gần bằng nhau.
B Trong mục Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ thu đựợc của dung dịch thử ( 1) phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic betamethason natri phosphat trên sắc ký đồ thu được của dung dịch chuẩn (2).
c Lấy một thể tích chế phẩm có chứa khoảng 0,2 mg betamethason natri phosphat, thêm từ từ 1 ml acidsulfuric (TT) và để trong 2 min. Dung dịch có màu vàng nâu nhưng không được có màu đỏ hoặc có huỳnh quang màu xanh lục vàng.

pH

Từ 7,0 đến 8,5 (Phụ lục 6.2).

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động: Đệm citro – phosphat pH 5,0 – methanol (60:40).
Dung dịch thử: Pha loãng một thể tích chế phẩm (nếu cần) với nước để được dung dịch betamethason natri phosphat có nồng độ khoảng 0,10 %.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 50.0 ml với nước.

Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 0,0060 % beta-methason natri phosphat chuẩn và 0.0060 % betamethason chuẩn trong nước.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (20 cm * 4,6 mm), nhồi pha tĩnh c (10 µm, cột Spherisorb ODS là phù hợp).
Nhiệt độ cột: 60 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 241 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu (2), phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic betamethason natri phosphat và betamethason ít nhất là 3,5;
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1), ghi sắc ký đồ trong khoảng thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của pic chính.
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng với betamethason không được lớn hơn 1,3 lân diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1); diện tích của bất cứ pic phụ nào khác không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1). Tồng diện tích của tất cả các pic phụ không được lớn hơn 2,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1).
Bỏ qua tất cả các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1).

Định lượng THUỐC NHỎ MẮT BETAMETHASON

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Đệm citro-phosphat pH 5 – methanol (55 : 45).
Dung dịch chuẩn nội: Dung dịch hydrocortison chuẩn 0,06 % trong methanol (TT).
Dung dịch chuẩn (1): Dung dịch betamethason natri phosphat chuẩn 0,1 % trong nước.
Dung dịch chuẩn (1): Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn (1) vảo bình định mức 25 ml, thêm 10,0 ml dung dịch chuẩn nội, trộn đều, thêm nước đến vạch.
Dung dịch thử (1): Lấy chính xác một thể tích chế phẩm có chứa khoảng 5 mg betamethason natri phosphat, thêm 10,0 ml methanol (TT), trộn đều, pha loãng thành 25,0 ml với nước.
Dung dịch thử (2): Chuẩn bị giống như dung dịch thử (1) nhưng dùng 10,0 ml dung dịch chuẩn nội thay cho methanol.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (20 cm X 5 mm), nhồi pha tĩnh c (10 µm, cột Spherisorb ODS là phù hợp).
Nhiệt độ cột: 60 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 241 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Xác định nồng độ betamethason natri phosphat, C22H28FNa208P, trong dung dịch chuẩn ( 1) bằng cách đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch pha loãng từ dung dịch chuẩn (1) với nước để có nồng độ betamethason natri phosphat khoảng 0,002 % ở bước sóng cực đại 241 nm.
Lấy 297 là giá trị A (1 %, 1 cm) của betamethason natri phosphat ở cực đại hấp thụ 241 nm.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn (2), dung dịch thử (1) và (2).
Tính hàm lượng betamethason natri phosphat, C22H28FNa208P, trong thuốc nhỏ mắt, dựa vào nồng độ betamethason natri phosphat trong dung dịch chuẩn (1) và các diện tích pic trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử (2) , dung dịch chuẩn (2).

Bảo quản

Trong đồ đựng kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Glucocorticoid.

Hàm lượng thường dùng

0, 1 % .

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây