TINH BỘT LÚA MÌ

0
4779

Amylum Tritici
Tinh bột lúa mì là bột được lấy từ quả (còn gọi là hạt) đã bỏ vỏ của cây Lúa mì (Triticum aestivum L. (T. vulgare Vill.), họ Lúa (Poaceae).

Mục lục

Tính chất

Bột rất mịn, có màu trắng hoặc gần như trắng, khi miết giữa hai ngón tay có tiếng cọt kẹt.
Thực tế không tan trong nước lạnh và trong ethanol 96 %.
Tinh bột lúa mì không được chứa hạt tinh bột loại khác, có thể chứa một lượng nhỏ mảnh mô của cây Lúa mì.

Định tính

A. Quan sát bằng kính hiển vi, sử dụng hỗn hợp glycerol – nước (1 : 1) để làm tiêu bản: Hạt tinh bột đơn to hoặc nhỏ, ít khi có cỡ trung bình. Hạt to có kích thước từ 10 μm đến 60 μm, đa số có dạng hình đĩa hoặc hiếm khi có hình thận khi nhìn trên bề mặt. Rốn hạt và các vân không rõ hoặc hơi rõ, đôi khi thấy các vết nứt ở rìa hạt. Khi nhìn ở mặt bên, các hạt tinh bột đơn hình trứng, hình thoi và rốn hạt dạng vạch dọc theo trục chính. Các hạt nhỏ tròn hoặc hình khối đa diện, đường kính 2 μm đến 10 μm. Dưới kính hiển vi phân cực thấy hình chữ thập màu đen ở rốn hạt.
B. Lấy 1 g chế phẩm cho vào cốc thủy tinh, thêm 50 ml nước, trộn đều, đun sôi 1 min, để nguội. Gel lỏng hơi đục được tạo thành (hồ tinh bột).
C. Thêm 0,05 ml dung dịch iodid (TT) vào 1 ml gel lỏng thu được ở mục Định tính B, xuất hiện màu đỏ cam đến xanh dương, mất màu khi đun nóng.

pH

Từ 4,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
Lắc 5,0 g chế phẩm với 25,0 ml nước không có carbon dioxyd (TT) trong 60 s. Để yên 15 min.

Tạp chất

Kiểm tra dưới kính hiển vi, dùng hỗn hợp glycerol – nước (1 : 1) để làm tiêu bản. Hầu như không có (rất ít) các tạp chất khác. Không được có các hạt tinh bột của các loại cây khác.

Protein toàn phần (Phụ lục 10.9)

Không được quá 0,3 % (tương đương với 0,048 % N2, hệ số chuyển đổi 6,25).
Dùng 6,0 g chế phẩm, tiến hành vô cơ hóa bằng acid sulfuric (TT) như mô tả ở Phụ lục 10.9 nhưng có thay đổi như sau: Lấy chính xác khoảng 6,0 g chế phẩm vào bình Kjeldahl A, rửa các hạt tinh bột bám ở cổ bình bằng 25 ml acid sulfuric (TT), đun đến khi thu được dung dịch trong. Thêm 45 ml dung dịch natri hydroxyd 40% (TT).

Chất oxy hóa

Chất oxy hóa Không được quá 20 phần triệu, tính theo H2O2 (Phụ lục 7.10).

Sulfur dioxyd

Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 7.9, phương pháp 2).

Sắt

Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Lắc 1,5 g chế phẩm với 15 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) lọc. Dùng dịch lọc để đo.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 15,0 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g, 130 °C, 90 min).

Tro sulfat

Không được quá 0,6 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1 ,0 g chế phẩm.

Giới hạn nhiễm khuẩn (Phụ lục 13.6)

Tổng số vi sinh vật hiếu khí không được quá 103 CFU/g.
Tổng số nấm không được quá 102 CFU/g.
Không được có Salmonella và Escherichia coli.

Bảo quản

Trong bao bì kín.

Loại thuốc

Tá dược.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây