Tinh bột ngô là bột được lấy từ quả cây Ngô (còn gọi là hạt ngô) đã được bỏ vỏ (Zea mays L.), họ Lúa (Poaceae).
Tính chất
Bột mịn có màu trắng tới vàng nhạt, khi miết giữa hai ngón tay có tiếng cọt kẹt.
Thực tế không tan trong nước lạnh và trong ethanol 96 %.
Hiếm thấy các hạt có vết nứt hoặc có bất thường trên các cạnh.
Định tính
A. Quan sát bằng kính hiển vi có độ phóng đại trên 20 và dùng hỗn hợp glycerol – nước (1 : 1) để làm tiêu bản: Hạt tinh bột đơn hình khối đa diện, kích thước không đều, đường kính 2 μm đến 23 μm; hạt tinh bột tròn hoặc hình cầu đường kính 25 μm đến 35 μm. Rốn hạt dạng khoang hoặc phân nhánh 2 đến 5; không có vân đồng tâm. Dưới kính hiển vi phân cực thấy hình chữ thập màu đen ở rốn hạt.
B. Lấy 1 g chế phẩm cho vào cốc thủy tinh, thêm 50 ml nước, trộn đều, đun sôi 1 min, để nguội. Gel lỏng hơi đục được tạo thành (hồ tinh bột).
C. Thêm 0,05 ml dung dịch iodid (TT) vào 1 ml gel lỏng thu được ở mục Định tính B, xuất hiện màu đỏ cam đến xanh dương, mất màu khi đun nóng.
Xem thêm: TINH BỘT KHOAI TÂY (Amylum Solani) – Dược Điển Việt Nam 5
pH
Từ 4,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).
Lắc 5,0 g chế phẩm với 25,0 ml nước không có carbon dioxyd (TT) trong 60 s. Để yên 15 min.
Tạp chất
Kiểm tra dưới kính hiển vi, dùng hỗn hợp glycerol – nước (1 : 1) để làm tiêu bản. Hầu như không có (rất ít) các tạp chất khác. Không được có các hạt tinh bột của các loại cây khác.
Chất oxy hóa
Chất oxy hóa Không được quá 20 phần triệu, tính theo H2O2 (Phụ lục 7.10).
Sulfur dioxyd
Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 7.9, phương pháp 2).
Sắt
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Lắc 1,5 g chế phẩm với 15 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT), lọc. Dùng dịch lọc để đo.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 15,0 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g, 130 °C, 90 min).
Tro sulfat
Không được quá 0,6 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Giới hạn nhiễm khuẩn (Phụ lục 13.6)
Tổng số vi sinh vật hiếu khí không được quá 103 CFU/g.
Tổng số nấm không được quá 102 CFU/g.
Không được có Salmonella và Escherichia coli.
Xem thêm: TINH BỘT LÚA MÌ (Amylum Tritici) – Dược Điển Việt Nam 5
Bảo quản
Trong bao bì kín.
Loại thuốc
Tá dược.