VIÊN NÉN ACEBUTOLOL

0
2524

VIÊN NÉN ACEBUTOLOL
Tabellae Acebutololl

VIÊN NÉN ACEBUTOLOL Là viên nén chứa acebutolol hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
Hàm lượng acebutolol, C18H28N2O4, từ 95,0 % đển 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Định tính acebutolol

Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic acebutolol trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml nước,
Tốc độ quay: 50 vòng/phút.
Thời gian: 30 phút.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng nếu cần bằng nước.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng acebutolol hydroclorid chuẩn, hòa tan trong nước để thu được dung dịch có nồng độ acebutolol tương đương với nồng độ acebutolol của dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử và dung dịch chuẩn ở bước sóng 232 nm (Phụ lục 4.1).
Tính hàm lượng acebutolol, C18H28N2O4, dựa vào độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C18H28N2O4 trong acebutolol hydroclorid chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng acebutolol, C18H28N2O4, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 phút.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254
Dung môi khai triển: Cloroform dimethylformamid – acid acetic băng (60 : 20 : 20).
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,4 g acebutolol với 20 ml hỗn hợp đồng thế tích cloroform(TT) methanol (TT) trong 2 phút, ly tâm lấy dung dịch trong.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 3 ml dung dịch thử thành 100 ml bằng hỗn hợp đồng thể tích cloroform (TT) methanol(TT). Tiếp tục pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử thành 100 ml bằng hỗn hợp đồng thể tích cloroform (TT) methanol(TT). Tiếp tục pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra và để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được có vết phụ nào đậm hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)(0,3 %) và không được có quá 2 vết phụ đậm hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,1 %). Bỏ qua các vết trên vạch xuất phát.

Định lượng acebutolol

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm: Hòa tan 2,4 g natri decanesulfonat (TT) trong 1000 ml nước, chỉnh pH đến 3,5 bằng acid acetic băng (TT) .
Pha động: Methanol – dung dịch đệm (60 : 40). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng chất chuẩn acebutolol hydroclorid và hòa tan trong methanol (TT) để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 0,22 mg/ml (tương đương với nồng độ acebutolol khoảng 0,2 mg/ml)
Dung dịch thử: Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 200 mg acebutolol cho vào bình định mức 200 ml, thêm khoảng 180 ml methanol (TT), lắc trong 30 phút. Thêm methanol(TT) đến định mức, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 25,0 ml bằng methanol (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm x 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/phút.
Thế tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic chính không được lớn hơn 1,5 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng acebutolol, C18H28N2O4, dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C18H28N2O4 trong acebutolol hydroclorid chuẩn.

Bảo quản

Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Chẹn beta-adrenergic.

Hàm lượng thường dùng

200 mg; 400 mg.

5/5 - (1 bình chọn)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây