Viên nén cotrimoxazol là viên nén chứa trimethoprim và sulfamethoxazol theo tỷ lệ 1 : 5 theo khối lượng. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng trimethoprim, C14H18N4O3, từ 93,0 % đến 107,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng sulfamethoxazol, C10H11N3O3S, từ 93,0 % đến 107,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mòng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Cloroform – methanol – dimethylformamid (100 : 10 : 5).
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương đương 0,4 g sulfamethoxazol với 20 ml methanol (TT) và lọc.
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch sulfamethoxazol chuần 2 % trong methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch trimethoprim chuẩn 0,4 % trong methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bàn mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, để khô bản mỏng ở nhiệt độ phòng và phun thuốc thử kali iodobismuthat loãng (TT). Nếu chưa quan sát được các vết sắc ký, sấy bàn mỏng ở 100 °C trong 5 đến 10 min. Trên sắc ký đồ, dung dịch thử cho hai vết chính, một vết tương ứng với vết thu được từ dung dịch đối chiếu (1) và vết kia tương ứng với vết thu được tử dung dịch đối chiếu (2).
B. Trong phần Định lượng, hai pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của hai pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Xem thêm: VIÊN NÉN TRIMETAZIDIN (Tabellae Trimetazidini) – Dược Điển Việt Nam 5
Độ hòa tan (Phụ lục 11,4 )
Môi trường hòa tan: 900 ml acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Tốc độ quay: 75 r/min.
Thời gian: 60 min.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc, bỏ. Pha loãng dịch lọc thu được tới nồng độ thích hợp với pha động (nếu cần). Tiến hành định lượng trimethoprim và sulfamethoxazol hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động, điều kiện sắc ký và dung dịch chuẩn như phần Định lượng.
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng trimethoprim, C14H18N4O3, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 min. Không ít hơn 70 % (Q) lượng sulfamethoxazol, C10H11N3O3S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 min.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Trộn 1400 ml nước, 400 ml acetonitrile (TT) và 2,0 ml triethylamin (TT) trong một bình dung tích 2000 ml. Để cân bằng ở nhiệt độ phòng, điều chỉnh đến pH 5,9 ± 0,1 bằng dung dịch natri hydroxyd 0,2 M (TT) hoặc dung dịch acid acetic 1% (TT), thêm nước vừa đủ 2000 ml, lắc đều.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng chính xác trimethoprim chuẩn và sulfamethoxazol chuẩn trong methanol (TT) để thu được dung dịch chuẩn gốc có nồng độ lần lượt là 0,32 mg/ml và 1,6 mg/ml. Pha loãng 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc thành 50,0 ml bằng pha động, lắc đều để thu được dung dịch chuẩn có nồng độ trimethoprim và sulfamethoxazol lần lượt là 0,032 mg/ml và 0,16 mg/ml.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 160 mg sulfamethoxazol vào bình định mức 100 ml. Thêm 50 ml methanol (TT), siêu âm khoảng 5 min. Để cân bằng ở nhiệt độ phòng, thêm methanol (TT) đến vạch, lắc đều, lọc. Hút 5,0 ml dịch lọc vào bình định mức 50 ml, thêm pha động đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Điều kiện sắc ký:
- Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (3 µm đến 10 µm).
- Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
- Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
- Thế tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn, thứ tự rửa giải lần lượt là trimethoprim rồi đến sulfamethoxazol; hệ số phân giải giữa trimethoprim và sulfamethoxazol không nhỏ hơn 5,0; hệ số đối xứng của các pic trimethoprim và sulfamethoxazol không lớn hơn 2,0 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic trimethoprim và sulfamethoxazol từ các lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không lớn hơn 2,0 %. Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng trimethoprím, C14H18N4O3 và sulfame-thoxazol, C10H11N3O3S, có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký đồ cùa dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C14H18N4O3 của trimethoprim chuẩn và C10H11N3O3S của sulfamethoxazol chuẩn.
Xem thêm: TRIMETHOPRIM (Trimethoprimum) – Dược Điển Việt Nam 5
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng sinh.
Hàm lượng thường dùng
80 mg trimethoprim và 400 mg sulfamethoxazol.