VIÊN NÉN TRIMETAZIDIN

0
3741

Tabellae Trimetazidini

Là viên nén chứa trimetaxidin hydroclorid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu câu sau đây:

Hàm lượng trimetazidin hydrodorid, C14H22N2O3.2HCl, từ 94,0 % đến 106,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Mục lục

Định tính viên nén Trimetazidin

Lắc một lượng bột viên đã nghiền mịn tương đương khoảng 10 mg trimetazidin hydroclorid với 10 ml hỗn hợp ethanol 95 % – nước (3 : 1), lọc. Bốc hơi dịch lọc đến khô trên cách thủy. Hòa tan cắn bằng 2 ml nước. Lấy 1 ml dung dịch thu được, thêm 1 ml dung dịch p-bemoquinon (TT), đun sôi khoảng 2 – 3 min, để nguội, xuất hiện màu đỏ.

Trong mục Định lượng, trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải có pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động, điều kiện sắc ký và cách tiến hành như mô tả trong mục Định lượng.

Dung dịch thử: Cho một viên vào một bình định mức dung tích 100 ml, thêm khoảng 70 ml hỗn hợp ethanol – dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (1 : 1), lắc đến khi viên rã hoàn toàn, lắc siêu âm khoảng 10 min, thêm cùng dung môi tới vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml với dung dịch acid hydrocloric 0, 1 M (TT).

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng trimetazidin hydroclorid chuẩn tương đương với lượng trimetazidin có trong một viên và chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml hỗn hợp ethanol – dung dịch acidhydrocloric 0,1 M (1:1), lắc siêu âm khoảng 10 min, thêm cùng dung môi tới vạch, lắc đều. lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M(TT).

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. Môi trường hòa tan: 900 ml nước.

Tốc độ quay: 50 r/min.

Thời gian: 45 min.

Cách tiến hành:

Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phân dịch hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc với dung dịch acid hydrocloric 0, 1 M (TT) để được dung dịch có nồng độ trimetazidin hydroclorid khoảng 10 µg/ml. Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20,0 mg trimetazidm hyđroclorid chuẩn cho vào binh định mức 100 ml, hòa tan và thêm môi trường hòa tan vừa đủ 100,0 ml, pha loăng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với dung dịch acid hydiyloric 0,1 M (77). Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với pha động, điều kiện sắc ký như mô tả trong mục Định lượng. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính lượng trimetazidinhy droclorid, C14H22N2O3.2HCl, đã hòa tan trong mồi viên. Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng trimetazidin hydrodorid, C14H22N2O3.2HCl, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.

Định lượng viên nén Trimetazidin

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động: Dung dịch kali dihydrophosphat 0,05 M điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid phosphoric – methanol (17 : 3). Điều chỉnh tỷ lộ nếu cần. Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 20 mg trimetazidin hydroclorid vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml hỗn hợp gồm ethanol – dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (1 : 1), lẳc siêu âm trong 10 min, thêm cùng dung môi vừa đủ tới vạch, lắc đểu, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thảnh 100,0 ml với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (77). Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 20,0 mg trimetazidin hydroclorid chuẩn và chuyển vào binh định mức 100 ml, hòa tan bằng hỗn hợp ethanol – dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (1 : 1) và thêm cùng dung môi vừa đủ tới vạch, lắc đều. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (77). Điều kiện sắc ký: Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) chứa pha tĩnh C (5 µm).

Nhiệt độ cột: 40 °C.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min, điều chỉnh tổc độ dòng đổ thời gian lưu của trimetazidin hydroclorid khoảng 7 min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

Cách tiến hành: Kiểm tra tính phù hợp của hệ thổng sẳc kỹ: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, hộ số đối xứng thu được từ pic chính trimetazidin hydroclorid không lớn hơn 1,5; hiệu lực cột xác định trên pic chính trimetazidin hydroclorid không ít hơn 5000 đĩa lý thuyết; độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %. Tiến hành sắc ký lần lượt đốỉ với dung dịch chuẩn vả dung dịch thử. Tính hàm lượng trimerazindin hydroclodrid, C14H22N2O3.2HCl, có trong chế phẩm dựa vào điện tích pic thu được từ sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C14H22N2O3.2HCl trong trimetazidin hydroclorid chuẩn

Bảo quản viên nén Trimetazidin

Trong bao bì kín, nơi khô mát.

Loại thuốc viên nén Trimetazidin

Thuốc giãn mạch

Hàm lượng viên nén Trimetazidin

Thường dùng 20 mg.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây