VIÊN NÉN IMIPRAMIN

0
1650

Tabellae imipramini
Là viên nén chứa imipramin hydroclorid. Viên có thể được bao đường hay bao phim.


Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng imipramin hydroclorid, C19H24N2.HCl, từ 92,5 % đến 107,5 % so với lượng ghi trên nhãn.

Định tính

Chiết một lượng bột viên có chứa khoảng 100 mg imipramin hydroclorid với 10 ml cloroform (TT). Lọc dịch cloroform vào một ống nghiệm miệng rộng, làm bay hơi dịch lọc đến còn khoảng 3 ml. Thêm từ từ và cẩn thận ether (TT) cho đến khi dung dịch trở nên đục, đun cách thủy cho dung dịch trong trở lại, làm lạnh, để yên cho kết tủa hoàn toàn. Nếu cần có thể kết tinh lại tủa thu được trong aceton (TT). Rửa tủa với ether (TT), sấy chân không ở 105 °C. Tủa thu được phải đáp ứng các phép thử sau:
A Điểm chảy: Từ 170 °C đến 174 °C (Phụ lục 6.7).
B Hòa tan 5 mg trong 2 ml acid nitric (TT), xuất hiện màu xanh lam đậm.
C Chế phẩm phải cho phản ứng của clorid (Phụ lục 8.1).

Tạp chất liên quan


Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Ethyl acetat – acid acetic băng – acid hydrocloric – nước (55 : 35 : 5 : 5).
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương đương với 0,2 g imipramin, chiết bằng cloroform (TT) 3 lần, mỗi lần 10 ml. Lọc và tập hợp các dịch chiết rồi bốc hơi đến khô. Hòa cắn thu được trong 10 ml ethanol (TT).
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với ethanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra và để khô ngoài không khí. Phun bản mỏng bằng dung dịch kali dicromat 0,5 % trong hỗn hợp nước – acid sulfuric đặc (4:1). Quan sát ngay bản mỏng, trên sắc ký đồ của dung dịch thử, bất kỳ vết phụ nào ngoài vết chính không được có màu đậm hơn màu của vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1M (TT).
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Đo độ hấp thụ của dung dịch thu được ở bước sóng 250 nm (Phụ lục 4.1) trong cốc đo dày 1 cm. Dùng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) làm mẫu trắng. Tính lượng imipramin hydroclorid, C19H24N2.HCl, đã hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ đo được, lấy 264 là giá trị A (1 %,1 cm) của imipramin hydroclorid ở bước sóng cực đại 250 nm.
yêu cầu: Không được ít hơn 75 % (Q) lượng imipramin hydroclorid, C19H24N2.HCl, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.

Định lượng

Cân 20 viên đã loại bỏ vỏ bao nếu cần và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 10 viên vào bình định mức 500 ml, thêm khoảng 300 ml dung dịch acid hydrocloric 0, 1 M (TT). lắc nhẹ nhàng trên máy lắc trong 30 min, thêm dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) vừa đủ đến vạch, trộn đều. Lọc qua bông thủy tinh. Pha loãng dung dịch này với dung dịch acid hydrocloric 0, 1 M (TT) để có dung dịch thử cuối cùng có nồng độ 0,0025 % imipramin hydroclorid. Đo độ hấp thụ của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 250 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) làm mẫu trắng. Tính hàm lượng imipramin hydroclorid, C19H24N2.HCl, có trong chế phẩm dựa vào độ hấp thụ đo được, lấy 264 là giá trị A (1 %,1 cm) của imipramin hydroclorid ở bước sóng cực đại 250 nm.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Loại thuốc


Thuốc chống trầm cảm.

Hàm lượng thường dùng

10 mg, 25 mg, 50 mg.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây