VINBLASTIN SULFAT

0
2057

Vinblastini sulfas

Vinblastin sulfat là methyl (3aR,4R,5S, 5aR,10bR, 13aR)4-(acetyloxy)-3a-ethyl-9-[(5S,7R,9S)-5-ethyl-5-hydroxy- 9-(methoxycarbonyl)-l,4,5,6,7,8,9,10-octahydro-2H-3,7- methanoazacycloundecino[5,4-b]indol-9-yl]-5-hydroxy-8-methoxy-6-methyl-3a,4,5,5a,6,11,12,13a-octahydro-1H– indolizino[8,1-cd]carbazol-5-carboxylat sulfat, phải chứa từ 95,0 % đến 104,0 % C46H58N4O9.H2SO4, tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất Vinblastin sulfat

Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng nhạt, rất dễ hút ẩm. Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96 %.

Định tính Vinblastin sulfat

Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của vinblastin sulfat chuẩn

Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chinh trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).

Độ trong và màu sắc của dung dịch Vinblastin sulfat

Dung dịch S: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loàng thành 10,0 ml băng cùng dung môi. Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được đậm hơn màu mẫu v 7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 1).

pH

Pha loãng 3 ml dung dịch S thành 10 ml bằng nước không có carbon dioxyd (TT), dung dịch thu được phải có pH từ 3,5 đến 5,0 (Phụ lục 6.2).

Tạp chất liên quan Vinblastin sulfat

Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử: Diện tích của bất kỳ pic phụ nào đều không được lớn hơn điện tích của pic. chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (2,0 %). Tổng diện tích của các pic phụ không lớn hơn 2,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (5,0 %) và bỏ qua các pic có diện tích nhò hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3).

Mất khối lượng do làm khô Vinblastin sulfat

Không được quá 15,0 % (Phụ lục 9.6). (0,050 g; chân không; 105 °C; 2 h).

Định lượng Vinblastin sulfat

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Methanol – dung dịch diethylamin 1,5 % (tt/tt) đã được điều chỉnh đến pH 7,5 bằng acidphosphoric – acetonitril (50 : 38 : 12).

Dung dịch thử: Pha loãng 1,0 ml dung dịch s thành 5,0 ml bằng nước.

Dung dịch đối chiểu (1): Hòa tan 5,0 mg vinbỉastin sulfat chuẩn trong nước để được 5,0 ml.

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 50,0 ml bằng nước.

Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đổi chiếu (2) thành 20,0 ml bằng nước.

Dung dịch phân giải: Hòa tan 1,0 mg vincristìn sulfat chuẩn trong 1,0 ml dung dịch đôi chiếu (1). Bảo quản các dung dịch trộn trong nước đá trước khi dùng,

Điều kiện sắc ký: Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhôi pha tĩnh B (5 pm) (cột Zorbax C8 là thích hợp). Cột bảo vệ được nhồi silica gel thích hợp nằm giữa buồng tiêm và cột phân tích.

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 262 nm.

Tốc độ dòng: 1 ml/min.

Thể tích tiêm: 10 µl.

Cách tiến hành: Tiển hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của pic tương ứng với vinblastin.

Kiểm tra tính phù họp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa các pic tương ứng với vincristin và vinblastin ít nhất là 4 và tỷ số giữa tín hiệu và nhiễu đường nền của pic trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) ít nhất là 5. Tính hàm lượng phần trăm của C46H58N4O9.H2SO4 dựa theo diện tích của pic chính của dung dịch thử và dung dịch đổi chiểu (1) và hàm lượng của vỉnblastin sulfat chuẩn.

Thử vô khuẩn Vinblastin sulfat

Nếu chế phẩm dự định dùng để sản xuất thuốc tiêm phân liều mà không tiến hành tiệt khuẩn nữa thì phải đáp ứng phép thử này (Phụ lục 13.7).

Bảo quản Vinblastin sulfat

Trong bình thủy tinh kín, tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ không quá -20 °C. Nếu chế phẩm là vô khuẩn thì phải đựng trong binh thủy tinh vô khuẩn, đậy thật kín để tránh nhiễm vi khuẩn. Trên nhãn cần ghi rõ chế phẩm là vô khuẩn hay không.

Loại thuốc Vinblastin sulfat

Chống ung thư.

Chế phẩm Vinblastin sulfat

Thuốc tiêm.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây