Dung dịch Acid boric 3 % là dung dịch dùng tại chỗ của acid boric trong nước.
Công thức điều chế
Acid boric: 3 g.
Nước tinh khiết vđ: 100 ml.
Hòa tan acid boric trong nước sôi, để nguội, thêm nước vừa đủ 100 ml. Lọc.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Dung dịch thuốc” (Phụ lục 1.3) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng Acid boric
Hàm lượng acid boric, H3BO3, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Dung dịch trong, không màu, không mùi, có phản ứng hơi acid
Định tính dung dịch Acid boric 3 %
A. Lấy 3 ml chế phẩm vào một bát sứ nhỏ, đun trong cách thủy đến cắn. Thêm vào cắn 5 ml methanol (TT), khuấy cho tan (có thể đun trên cách thủy nếu cần). Thêm 0,1 ml acid sulfuric (TT) và đốt. Ngọn lửa thu được có viền màu xanh lá.
B. Lấy 5 ml chế phẩm, thêm 1 giọt dung dịch da cam methyl (TT), dung dịch có màu vàng. Thêm 5 ml glycerin (TT), màu chuyển sang đỏ cam.
=> Đọc thêm: ACID BENZOIC (Acidum benzoicum) – Dược Điển Việt Nam 5.
Định lượng dung dịch Acid boric 3 %
Lấy chính xác 5 ml chế phẩm, thêm 20 ml glycerin (TT) đã được trung tính trước [dùng dung dịch phenolphtalein (TT) làm chỉ thị] và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) cho tới khi xuất hiện màu hồng. Thêm 5 ml glycerin (TT) đã trung tính trước với dung dịch phenolphtalein (TT), nếu màu hồng biến mất thì tiếp tục chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) cho tới khi xuất hiện màu hồng bền vững.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương ứng với 6,18 mg H3BO3.
Giới hạn nhiễm khuẩn
Chế phẩm phải đạt yêu cầu về giới hạn nhiễm khuẩn (Phụ lục 13.6).
Nếu dùng để rửa mắt, chế phẩm phải vô khuẩn (Phụ lục 13.7).
Bảo quản
Đựng trong đồ đựng kín.
Loại thuốc
Sát khuẩn tại chỗ.
=> Đọc thêm: ACID BENZOIC (Acidum benzoicum) – Dược Điển Việt Nam 5.