banner-top
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V TẢI PDF MIỄN PHÍ

Mỏ Quạ (Lá) (Folium Maclurae cochinchinensis) – Dược Điển Việt Nam 5

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây
Mỏ quạ

Lá tươi hay đã phơi hoặc sấy khô của cây Mỏ quạ (Maclura cochinchinensis (Lour.) Com.), bộ Dâu tằm (Moraceae).

Mô tả

Lá hình bầu dục thuôn, dài 6 cm đến 9 cm, rộng 2.5 cm đến  3 cm, gốc hẹp, đầu nhọn hoặc hơi tù, mặt trên nhẵn bóng, mặt dưới nhạt.

Vi phẫu

Gân lá: Mặt trên phẳng, mặt dưới lồi nhiều. Biểu bì trên và biểu bì dưới cấu tạo bởi những tế bào nhỏ, tròn, xếp đều đặn. Sát biểu bì có các mô dày cấu tạo bởi các tế bào nhỏ thành dày. Bó libe-gỗ của gân chính có vòng libe bao quanh, trong vòng libe có cung gỗ cấu tạo bởi các mạch gỗ xếp sát nhau, có nhiều ống mạch lớn. Cung gỗ phía trên cấu tạo bởi các mạch gỗ nhỏ. Trong phần libe và mô mềm sát libe có các tinh thể calci oxalat hình khối. Phía ngoài vòng libe rải rác có sợi riêng lẻ hay xếp thành từng bó.
Phiến lá: Có biểu bì trên là một hàng tế bào chữ nhật xếp  đứng, có mặt ngoài hóa cutin. Dưới biểu bì trên có 3 đến 4 hàng tế bào mô giậu. Mô mềm phiến lá cấu tạo bởi những tế bào hình trứng, thành mỏng. Biểu bì dưới gồm các tế bào hình chữ nhật xếp ngang, giữa biếu bì dưới và mô giậu là mô khuyết.

Xem thêm: Lộc Nhung (Cornu Cervi Pantotrichum) – Dược Điển Việt Nam 5

Bột

Bột có màu xanh lục đậm, mùi đặc biệt, soi kính hiển vi thấy: Mảnh biểu bì mang lỗ khí, mảnh phiến lá mang tinh thể calci oxalat hình khối, mảnh mạch xoắn, sợi thành dày riêng lẻ hay xếp thành bó.

Độ ẩm (đối với dược liệu khô)

Không quá 13,0 % (Phụ lục 12.13).

Tạp chất  (Phụ lục 12.11)

Thân sót lại: Không quá 2 %.
Tạp chất khác: Không quá 1 %.

Chất chiết được trong dược liệu

Không ít hơn 7,0 % tính theo dược liệu khô kiệt.

Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10),  dùng ethanol 96 % (TT) làm dung môi.

Chế biến

Thu hái quanh năm, cắt cành, rửa sạch, tách lá dùng tươi hoặc phơi khô.

Xem thêm: Lộc Giác Sương (Cornu Cervi degelatinatum) – Dược Điển Việt Nam 5

Bảo quản

Để nơi khô ráo, chống ẩm, mốc.

Tính vị, quy kinh

Vị hơi đắng. tính mát.

Công năng, chủ trị

Hoạt huyết khu phong, thư cân hoạt lạc.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng 12 g đến 40 g dạng thuốc sắc. Dùng ngoài không kể liều lượng, thường dùng phối hợp với các vị  thuốc khác.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *