Là viên nén hoặc viên nén nhai chứa piperazin phosphat.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng
Piperazin phosphat, C4H10N2.H3PO4.H2O, từ 92,5 % đến 107,5 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
Chiết một lượng bột viên chứa khoảng 1g piperazin phosphat với 20 ml nước, lọc. Dịch lọc phải đáp ứng các phép thử sau:
A. Lấy 4 ml dịch lọc, vừa thêm 1 ml acid hydrocloric (TT) vừa khuấy đều. Tiếp tục thêm 1 ml dung dịch natri nitrit 50 % và làm lạnh trong nước đá 15 min, khuấy nếu cần để tạo tủa kết tinh. Điểm chảy (Phụ lục 6.7) của tủa kết tinh (sau khi đã rửa bằng 10 ml nước lạnh và sấy khô ở 105 °C) khoảng 159 °C.
B. Dịch lọc phải có phản ứng đặc trưng của phosphat (Phụ lục 8.1).
Độ rã (Phụ lục 11,6)
Chỉ tiêu độ rã không áp dụng cho viên nén nhai.
Xem thêm: PIPERAZIN HYDRAT (Piperazini hydras) – Dược Điển Việt Nam 5
Định lượng
Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên có chứa khoảng 0,15 g piperazin phosphat lắc với 10 ml nước trong 1 h, lọc. Rửa cắn hai lần, mỗi lần với 10 ml nước. Gộp dịch chiết và dịch rửa, thêm 5 ml dung dịch acid sulfuric 1M (TT) và 50 ml dung dịch acid picric (TT), đun sôi, để yên vài giờ, lọc qua phễu thủy tinh xốp có số độ xốp là 4 và rửa cắn nhiều lần, mỗi lần bằng 10 ml dung dịch đồng thể tích của dung dịch bão hòa acid picric (TT) và nước đến khi nước rửa không còn phản ứng của ion sulfat. Rửa cắn 5 lần, mỗi lần với 10 ml ethanol (TT) và sấy cắn đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ từ 100 °C đến 105 °C.
1g cắn tương đương với 0,3714 g C4H10N2.H3PO4.H2O.
Bảo quản
Để nơi mát, trong bao bì kín.
Loại thuốc
Trị giun sán.
Xem thêm: PIPERAZIN PHOSPHAT (Piperazini phosphas) – Dược Điển Việt Nam 5
Hàm lượng thường dùng
300 mg tính theo piperazin.