VIÊN NÉN PIPERAZIN PHOSPHAT

0
1924

Tabellae Piperazini phosphatis
Là viên nén hoặc viên nén nhai chứa piperazin phosphat.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng piperazin phosphat, C4H10N2.H3PO4.H2O, từ 92,5 % đến 107,5 % so với lượng ghi trên nhãn.

Mục lục

Định tính

Chiết một lượng bột viên chứa khoảng 1 g piperazin phosphat với 20 ml nước, lọc. Dịch lọc phải đáp ứng các phép thử sau:
A- Lấy 4 ml dịch lọc, vừa thêm 1 ml acid hydrocloric (TT) vừa khuấy đều. Tiếp tục thêm 1 mi dung dịch natri nitrit 50 % và làm lạnh trong nước đá 15 min, khuấy nếu cần để tạo tủa kết tinh. Điểm chảy (Phụ lục 6.7) của tủa kết tinh (sau khi đã rửa bằng 10 ml nước lạnh và sấy khô ở 105 °C) khoảng 159 °C.
B. Dịch lọc phải có phản ứng đặc trưng của phosphat (Phụ lục 8.1).

Độ rã (Phụ lục 11,6)

Chỉ tiêu độ rã không áp dụng cho viên nén nhai.

Định lượng

Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên có chứa khoảng 0,15 g piperazin phosphat lắc với 10 ml nước trong 1 h, lọc. Rửa cắn hai lần, mỗi lần với 10 ml nước. Gộp dịch chiết và dịch rửa, thêm 5 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT) và 50 ml dung dịch acid picric (TT) đun sôi, để yên vài giờ, lọc qua phễu thủy tinh xốp có số độ xốp là 4 và rửa cắn nhiều lần, mỗi lần bằng 10 ml dung dịch đồng thể tích của dung dịch bão hòa acid picric (TT) và nước đến khi nước rửa không còn phản ứng của ion sulfat. Rửa cắn 5 lần, mỗi lần với 10 ml ethanol (TT) và sấy cắn đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ từ 100 °C đến 105 °C.
1 g cắn tương đương với 0,3714 g C4H10N2.H3PO4.H2O.

Bảo quản

Để nơi mát, trong bao bì kín.

Loại thuốc


Trị giun sán.

Hàm lượng thường dùng

300 mg tính theo piperazin.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây