Thuốc Kupitral 100mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Korea United Pharm. Inc, Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa:
– Itraconazole 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Itraconazole trong công thức
– Có khả năng kháng nấm nhờ cơ chế tác dụng: ức chế 14α-demethylase của nấm, dẫn đến sự suy giảm Ergosterol và làm gián đoạn quá trình tổng hợp màng tế bào.
– Hiệu quả với các loại nấm sau: Aspergillus spp, Blastomyces dermatitidis, Candida albicans,…
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm trùng nấm sau:
– Bệnh lang ben.
– Nhiễm nấm Candida âm đạo, miệng, móng.
– Nhiễm nấm da do vi sinh vật nhạy cảm với Itraconazole như Epidermophyton floccosum, Trichophyton spp, Microsporum spp.
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Nhiễm nấm Candida âm đạo: 2 viên/lần, ngày 2 lần.
-Bệnh lang ben: 2 viên/lần, ngày 1 lần trong 7 ngày.
– Nấm da đầu: 1 viên/lần/ngày trong 15 ngày.
– Nấm da chân: 1 viên/lần/ngày trong 30 ngày.
– Nấm miệng: 1 viên/lần/ngày trong 14 ngày.
– Nấm móng: 2 viên/lần/ngày trong 3 tháng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều quy định để bù.
– Khi quá liều:
+ Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Kupitral 100mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai.
– Rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết.
– Dùng phối hợp với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase, chất chuyển hóa qua cytochrom P450 3A4,…
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp môt số tác dụng phụ với tần suất khác nhau được nêu dưới đây:
– Phổ biến:
+ Đau bụng, buồn nôn.
+ Phát ban.
– Không phổ biến:
+ Rối loạn kinh nguyệt.
+ Phù nề, đau đầu, chóng mặt.
+ Mày đay, chứng loạn cảm.
+ Rụng tóc.
+ Ngứa.
+ Nôn mửa.
+ Tiêu chảy.
+ Táo bón, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi.
+ Tăng Bilirubin máu, tăng men gan như Alanine aminotransferase, Aspartate aminotransferase.
– Hiếm gặp:
+ Rối loạn thị giác.
+ Ù tai.
+ Viêm tụy.
+ Tăng men gan.
+ Giảm bạch cầu,…
– Tỷ lệ không biến:
+ Rối loạn cương dương.
+ Hạ Kali máu.
+ Suy tim sung huyết.
+ Chứng phù nề ở phổi,…
Nếu thấy các tác dụng phụ trên, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:
– Giảm sự hấp thu của Itraconazole khi dùng chung với thuốc trung hòa acid như Nhôm hydroxit, kháng H2, ức chế bơm Proton.
– Chống chỉ định phối hợp với thuốc sau:
+ Các chất ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa qua cytochrom P450 3A4 như Lovastatin, Atorvastatin và Simvastatin.
+ Ergot alkaloid như Dihydroergotamine, Ergometrine,…
+ Triazolam và Midazolam uống.
+ Eletriptan.
+ Nisoldipine.
– Thận trọng khi kết hợp với thuốc chẹn kênh Canxi do nguy cơ mắc suy tim sung huyết, tác dụng co bóp tiêu cực.
– Cần điều chỉnh liều cho phù hợp các thuốc sau:
+ Thuốc chống ung thư như Busulfan, Docetaxel, Trimetrexate,…
+ Tác nhân ức chế miễn dịch: Cyclosporin, Rapamycin,…
+ Digoxin, Alfentanil, Alprazolam, Brotizolam,…
+ Một số Glucocorticoid như Budesonide, Dexamethasone,…
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính đối với sinh sản.
+ Trong quá trình phân phối thị trường, bất thường bẩm sinh đã được báo cáo như dị tật về xương, tim mạch, đường tiết niệu, dị tật nhiễm sắc thể,…
+ Không sử dụng thuốc trong suốt thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Nếu xảy ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, rối loạn thị giác, chóng mặt, mất tính giác phải thận trọng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Không dùng thuốc hết hạn sử dụng in trên bao bì.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Thuốc Kupitral 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá bán thuốc trên thị trường có sự chênh lệch tùy vào từng cơ sở phân phối, dao động trong khoảng 270.000 – 280.000 đồng/hộp. Để được mua thuốc với giá ưu đãi nhất và nhận được sự tư vấn tận tình chu đáo từ đội ngũ dược sĩ nhiều kinh nghiệm, hãy nhanh chóng liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Kupitral 100m có tốt như lời đồn không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng và bảo quản.
– Hiệu quả với nhiễm nấm Candida âm đạo, miệng,…
Nhược điểm
– Giá cao.
– Không dùng được cho phụ nữ có thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.