Glucophage 850mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Merck Sante S.A.S – Pháp.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 20 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
– Metformin Hydrochloride 850mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Metformin Hydrochloride
Metformin thuộc dẫn xuất của Biguanid có tác dụng điều chỉnh đường huyết, làm hạ Glucose máu cơ bản và sau khi ăn. Thuốc hoạt động thông qua 3 cơ chế:
– Ngăn cản sự tân tạo đường và phân hủy Glycogen, từ đó làm giảm giải phóng Glucose ở gan.
– Tăng độ nhạy của Insulin ở cơ, nâng cao khả năng sử dụng Glucose ngoại biên.
– Làm chậm quá trình hấp thu Glucose ở ruột.
Ngoài ra, Metformin còn tác động vào các enzym Glycogen Synthase, làm tăng sự tổng hợp Glycogen ở gan. Một số nghiên cứu trên người cho thấy mối liên quan giữa việc sử dụng thuốc và sự giảm Cholesterol toàn phần, LDL – Cholesterol và Triglycerid.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở người bệnh béo phì mà chế độ ăn uống khoa học và luyện tập thể dục không đem lại hiệu quả kiểm soát đường huyết tốt. Có thể dùng đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường khác và Insulin.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống cả viên không nhai hay phá vỡ cấu trúc thuốc.
– Dùng trong hoặc cuối bữa ăn với nửa cốc nước đun sôi để nguội.
Bệnh nhân cần xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý để nhanh kiểm soát chỉ số đường huyết về mục tiêu.
Liều dùng
Người lớn:
– Đơn trị liệu:
+ Bắt đầu với 1 viên/ngày x 2 – 3 lần/ngày.
+ Sau 10 – 15 ngày, điều chỉnh liều dựa trên kết quả xét nghiệm các chỉ số đường huyết.
+ Liều tối đa: 3 viên/ngày, chia làm 3 lần uống.
– Phối hợp với Insulin:
Dùng thuốc Glucophage 850mg: 1 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày, trong khi đó liều Insulin được điều chỉnh trên cơ sở các chỉ số đường huyết đo được.
Bệnh nhân suy thận:
– Độ lọc cầu thận ước tính từ 60 – 89mL/phút/1,7㎥: Điều chỉnh liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
– Độ lọc cầu thận ước tính từ 30 – 59mL/phút/1,7㎥ (Chỉ sử dụng khi không có các nguy cơ làm tăng sự nhiễm Acid Lactic khác): 1 viên/ngày.
Trẻ em từ 10 tuổi trở lên:
– Khởi đầu với 1 viên/ngày.
– Sau 10 – 15 ngày, dựa vào kết quả xét nghiệm Glucose máu có thể điều chỉnh liều cho phù hợp.
– Liều tối đa: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Trường hợp đã sát thời điểm uống liều kế tiếp thì bỏ qua, vẫn dùng liều tiếp theo đúng kế hoạch đã định. Không uống gấp đôi số viên khuyến cáo với để bù liều đã quên.
– Khi quá liều: Có thể dẫn đến nguy cơ nhiễm Acid Lactic với biểu hiện yếu cơ, đau vùng bụng, khó thở, chuột rút, hạ thân nhiệt, giảm nhịp tim,… Trong trường hợp nghi ngờ ngộ độc thuốc xảy ra, hãy đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có biện pháp xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
– Suy thận nặng (độ lọc cầu thận ước tính dưới 30 mL/phút).
– Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
– Nhiễm toan chuyển hóa cấp tính.
– Tiền hôn mê đái tháo đường.
– Cơ thể bị mất nước, sốc, nhiễm trùng nặng.
– Bệnh lý tim mạch như suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây.
Tác dụng không mong muốn
Quá trình dùng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng ngoài ý muốn như:
– Phổ biến: Chán ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy,…
– Hay gặp: Rối loạn vị giác.
– Hiếm gặp:
+ Nhiễm toan Lactic.
+ Giảm hấp thu Vitamin B12.
+ Phát ban, ngứa, mề đay,…
Khi thấy xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được hướng dẫn xử trí đúng cách.
Tương tác với thuốc khác
Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác như:
– Acetazolamid, Dichlorphenamide, Topiramate, Rượu…: Tăng nguy cơ nhiễm Acid Lactic. Tỷ lệ này càng cao ở những người mắc bệnh thận hoặc gan, mất nước, suy tim sung huyết cấp tính, nghiện rượu.
– Thuốc cản quang chứa I-ốt (Iodamide, Ioversol, Diatrizoate,…) gây nhiễm toan Lactic nghiêm trọng, có thể dẫn đến tử vong. Đồng thời làm thay đổi chức năng thận cấp tính, bao gồm cả suy thận cấp.
– Gatifloxacin: Gây hạ đường huyết nghiêm trọng, thậm chí là hôn mê.
Thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ những thuốc đang sử dụng để được cân nhắc điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Kết quả nghiên cứu tiến hành trên động vật không tìm ra mối liên quan giữa tác động có hại của thuốc với quá trình mang thai. Tuy nhiên, một số nhà khoa học cho rằng nên sử dụng Insulin để kiểm soát đường huyết thay cho Metformin nhằm giảm nguy cơ dị tật cho con. Do đó, không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
– Phụ nữ đang nuôi con bú: Metformin được tìm thấy trong sữa mẹ. Tuy nhiên, có rất ít dữ liệu chứng minh tính an toàn cũng như rủi ro ở trẻ bú mẹ. Vậy nên, khi sử dụng cần cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ để tránh gây ảnh hưởng đến con.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều hành máy móc.
Bảo quản
– Để thuốc ở trong phòng khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
Thuốc Glucophage 850mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phân phối tại các tiệm thuốc tây lớn, nhỏ trên toàn quốc với giá dao động từ 360.000 – 370.000 đồng/hộp. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá thuốc có thể thay đổi ít nhiều.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Glucophage 850mg có tốt không? Có hiệu quả không? Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:
– Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.
– Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.
Tiếp theo hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dữ liệu thống kê lâm sàng cho thấy: Ở những bệnh nhân dùng thuốc trên 10 năm giảm đáng kể các biến chứng trên tim mạch, đột quỵ,… dẫn đến tỷ lệ tử vong hạ thấp khoảng 30%.
– Dùng lâu dài không gây nhờn thuốc.
– Thuốc không gây tăng cân nên thích hợp dùng cho người béo phì.
– Khi dùng đơn trị liệu, hiếm khi gây hạ đường huyết mạnh.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Có thể xuất hiện tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
– Xảy ra hiện tượng tương tác nghiêm trọng khi phối hợp với một số thuốc khác.
– Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và bà mẹ đang có con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.