Thuốc Mefenamic acid STADA 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 100 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa:
– Acid mefenamic 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính
– Acid mefenamic giúp kháng viêm, giảm đau, hạ sốt, thuộc nhóm kháng viêm không steroid.
– Cơ chế tác dụng: ức chế enzym cyclooxygenase dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp Prostaglandin. Từ đó giúp giảm viêm, đau và hạ sốt.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Đau nhẹ đến trung bình như đau sau phẫu thuật, sau sinh, đau răng, đau đầu, đau bụng kinh.
– Chứng rong kinh.
– Rối loạn cơ xương khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp xương,…
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Nuốt nguyên viên với một cốc nước khoảng 200ml.
– Thời điểm dùng: trong bữa ăn hoặc sau ăn.
– Khi điều trị cơn đau nhẹ đến trung bình không được dùng quá 7 ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn: Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
– Trẻ em từ 12-18 tuổi khi đau cấp tính như đau bụng kinh hoặc rong kinh: Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: đau vùng thượng vị do nôn, buồn nôn, đau đầu, hiếm gặp tiêu chảy, xuất huyết đường tiêu hóa, kích thích, buồn ngủ, mất phương hướng, ngất, ù tai, co giật. Nặng nhất tổn thương gan và suy thận cấp.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Mefenamic acid STADA 500mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Đường ruột bị viêm.
– Tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa do điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid.
– Tiền sử hoặc đang mắc loét tái phát từ 2 đợt trong năm hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
– Suy thận, tim, gan nặng.
– Tiền sử dị ứng với Aspirin, Ibuprofen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác do nguy cơ nhạy cảm chéo.
– Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối.
– Đau sau khi phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành.
Thận trọng khi dùng trên các đối tượng sau:
+ Mất nước, bệnh thận, người cao tuổi.
+ Xuất huyết, loét hoặc thủng đường tiêu hóa.
+ Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
+ Rối loạn đường hô hấp: đã từng bị bệnh hen phế quản.
+ Khả năng sinh sản ở nữ giới.
+ Bệnh động kinh.
+ Phản ứng da nghiêm trọng như viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì do nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson liên quan đến sử dụng thuốc NSAIDs.
+ Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp.
+ Khi sử dụng kéo dài cần theo dõi chức năng gan, công thức máu.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Mefenamic acid STADA 500mg có thể gây các tác dụng bất lợi trong quá trình sử dụng, phụ thuộc vào liều và từng đối tượng sử dụng:
– Thường gặp nhất là các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa với các biểu hiện như tiêu chảy, mỡ trong phân có hồi phục, viêm ruột kết.
– Không xác định được tần suất:
+ Thiếu máu tan huyết, thiếu máu, ban xuất huyết, phản ứng đường hô hấp như khó thở, co thắt phế quản, hen suyễn,… khi mẫn cảm với thuốc.
+ Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm Natri huyết, không dung nạp Glucose ở bệnh nhân tiểu đường.
+ Ảo giác, bồn chồn, trầm cảm, nhầm lẫn.
+ Đau đầu, viêm dây thần kinh thị giác, viêm màng não vô khuẩn, buồn ngủ, hoa mắt,…
+ Ù tai, đau tai, chóng mặt.
+ Suy thận cấp, huyết áp tăng, suy tim, viêm tụy, rối loạn chuyển hóa porphyria.
+ Làm dương tính giả các xét nghiệm muối mật trong nước tiểu.
Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp thuốc Mefenamic acid STADA 500mg với các thuốc khác do xảy ra nhiều tương tác thuốc có thể để lại hậu quả nghiêm trọng. Các tương tác thuốc có thể kể đến như:
– Cần phải điều chỉnh liều khi dùng phối hợp với thuốc gắn kết protein khác.
– Thuốc chống đông: cần phải theo dõi chặt chẽ Prothrombin do các thuốc NSAIDs đẩy nhanh tác dụng chống đông khi dùng chung.
– Lithi: tăng nồng độ chất này trong huyết tương.
– Thuốc giảm đau khác: làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn.
– Thuốc chống trầm cảm: tăng khả năng xuất huyết đường tiêu hóa.
– Thuốc lợi tiểu, thuốc tăng huyết áp cần phải điều chỉnh liều do làm giảm tác dụng của những thuốc này.
– Thuốc ức chế men chuyển và đối kháng thụ thể Angiotensin II: tăng nguy cơ sỏi thận, đặc biệt đối với người cao tuổi. Đồng thời làm giảm tác dụng điều hòa huyết áp.
– Aminoglycosid: suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân mắc bệnh thận, tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
– Thuốc kháng tiểu cầu, corticoid: tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
– Glycosid tim: tăng suy tim, tăng nồng độ chất này trong huyết tương.
– Ciclosporin, Tacrolimus: gây độc tính trên thận.
– Thuốc hạ đường huyết: gây tụt huyết áp quá mức.
– Methotrexat: bị tăng nồng độ trong huyết tương.
– Giảm tác dụng của Mifeprisfon.
– Probenecid: giảm quá trình chuyển hóa và thải trừ thuốc NSAIDs.
– Kháng sinh Quinolon: tăng nguy cơ co giật tiến triển.
– Zidovudin: tăng nguy cơ nhiễm độc máu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nguy cơ dị tật với tần số thấp trên hệ tim mạch của thai nhi như đóng ống động mạch. Do đó không được dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ. Những thời gian khác chỉ được sử dụng khi thực sự cần thiết, lợi ích cho mẹ vượt trội hơn hẳn nguy cơ có thể gây ra cho bé.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa. Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ như buồn ngủ, hoa mắt, rối loạn thị giác, mệt mỏi. Do đó nếu ai bị ảnh hưởng không nên sử dụng khi lái và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Thuốc Mefenamic acid STADA 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 40.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nan lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Mefenamic acid STADA 500mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.
– Giảm đau hiệu quả với những cơn đau nhẹ và trung bình.
Nhược điểm
– Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Khi sử dụng quá liều gây ảnh hưởng nghiêm trọng, do đó phải tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ.
– Tương tác với nhiều thuốc khác, cần thận trọng khi sử dụng phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.