Thuốc Tydol Plus là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Acetaminophen 500mg .
– Cafein 65mg.
– Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, Lactose monohydrat, Silic oxyd dạng keo khan, Natri starch glycolat, tinh bột ngô, Povidon K30, Talc, Magnesi stearat, Opadry II white, Ponceau 4k lake vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Công dụng của các thành phần
– Acetaminophen:
+ Giảm đau: Bằng cách ức chế quá trình tổng hợp Prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương. Đồng thời ngăn chặn sự phát sinh xung động gây ra đau thông qua tác động ngoại vi. Tác động này như ức chế tổng hợp hoặc ức chế khả năng hoạt động của các chất gây nhạy cảm ở các thụ thể đau hoặc ức chế sản xuất Prostaglandin.
+ Hạ sốt: Bằng cách ức chế trung khu điều nhiệt vùng dưới đồi.
– Cafein: Tăng tác dụng giảm đau của Acetaminophen.
Chỉ định
Thuốc Tydol Plus được chỉ định trong các trường hợp sau:
– Giảm đau nhẹ:
+ Nhức đầu, viêm xoang, nhức răng, đau cơ.
+ Cảm lạnh thông thường.
+ Đau nhức do thấp khớp.
– Hạ sốt.
Cách dùng
Tuân theo hướng dẫn sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất:
Cách sử dụng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 6 giờ khi các triệu chứng kéo dài. Tối đa 8 viên/24 giờ.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
Quá liều Acetaminophen:
+ Có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp.
+ Sau 2 – 3 giờ uống liều độc sẽ xuất hiện buồn nôn, nôn, và đau bụng. Dấu hiệu đặc trưng khi nhiễm độc cấp là Methemoglobin máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc.
+ Khi ngộc độc nặng, ban đầu hệ thần kinh trung ương bị kích thích. Sau đó bị ức chế gây ra các biểu hiện: Sững sờ, thở nhanh, nông, hạ thân nhiệt, mệt lả; mạch nhanh, không đều, yếu,…. Cơn co giật, sốc, hôn mê trước khi tử vong cũng được báo cáo.
+ Trong vòng 2 – 4 ngày, dấu hiệu tổn thương gan nghiêm trọng xuất hiện: Aminotransferase, Bilirubin huyết tương tăng, thời gian prothrombin sẽ kéo dài, suy thận cấp,…
Quá liều Cafein:
+ Đau dạ dày – ruột, hoang tưởng nhẹ, mất nước, sốt, mất ngủ, tiểu nhiều.
+ Nghiêm trọng hơn: Loạn nhịp tim, co giật động kinh co cứng.
– Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể giải độc bằng N-acetylcystein đường uống hoặc đường tiêm. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp. Sử dụng biện pháp hỗ trợ cần thiết.
Chống chỉ định
Thuốc Tydol Plus không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy gan nặng.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
– Thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Tác dụng không mong muốn
– Phản ứng da tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong như:
+ Hội chứng Steven-Johnson.
+ Mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp, hội chứng Lyell.
+ Hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Nếu thấy xuất hiện các triệu chứng ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và đến cơ sở y tế.
– Thỉnh thoảng xảy ra ban da và những phản ứng dị ứng khác. Thường gặp ban đỏ, mày đay, đôi khi nặng hơn và kèm sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu xuất hiện các triệu chứng sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Steven-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Acetaminophen đã được báo cáo có thể làm giảm tiểu cầu, hồng cầu và bạch cầu trung tính.
– Thần kinh trung ương: Kích động, chóng mặt.
– Ít gặp:
+ Da: Ban.
+ Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
+ Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
+ Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, toàn thể huyết cầu, bạch cầu), thiếu máu.
– Hiếm gặp:
+ Da: Hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
+ Khác: Phản ứng quá mẫn.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Metoclopramid, Domperidon: Tăng hấp thu của Acetaminophen.
– Colestyramin: Giảm hấp thu của Acetaminophen.
– Coumarin, dẫn chất Indandion: Sử dụng trong thời gian dài với liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông.
– Phenothiazin: Gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng.
– Uống quá nhiều rượu và dài ngày: Tăng nguy cơ gây độc cho gan của Acetaminophen.
– Các thuốc chống co giật (như Phenytoin, Carbamazepin, Barbiturat), isoniazid, các thuốc chống lao: Tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.
– Probenecid: Giảm đào thải, tăng thời gian bán thải trong huyết tương của Acetaminophen.
– Thuốc được chuyển hóa bởi CYP1A2 (như Clozapin), thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế isoenzym: Có khả năng tương tác Cafein.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ thông tin về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho bà bầu do có thể gia tăng nguy cơ giảm cân nặng trẻ khi sinh và sảy thai tự nhiên liên quan đến Acetaminophen-Cafein. Không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Cafein trong sữa mẹ có thể tác dụng kích thích trẻ sơ sinh bú mẹ. Không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang có con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng Acetaminophen cho bệnh nhân có thiếu máu từ trước, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước, suy gan, suy thận, người nghiện rượu.
– Không dùng đồng thời nhiều chế phẩm cùng chứa Acetaminophen tránh nguy cơ bị ngộ độc.
– Ngừng thuốc và thay thế bằng chế phẩm khác nếu xuất hiện phản ứng ban da hay các phản ứng mẫn cảm khác khi sử dụng.
– Tránh dùng liều cao, kéo dài cho người bị suy gan.
– Tránh hoặc hạn chế uống rượu, uống nhiều cafein (cafe, trà) trong khi dùng thuốc.
– Thuốc này có chứa:
+ Lactose: Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt lactose Lapp, kém hấp thu galactose-glucose..
+ Ponceau 4k lake: Có thể gây phản ứng dị ứng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Chú ý để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Tydol Plus giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi tại hệ thốnga nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá thành hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tydol Plus có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi đánh giá thông qua những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này bao gồm:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Kết hợp thêm Cafein tăng hiệu quả giảm đau mà không gây buồn ngủ.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Nguy hiểm nếu gặp trường hợp quá liều.
– Thận trọng khi dùng cho suy gan, thiếu máu, suy dinh dưỡng,…
– Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.