Thuốc Hacold là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 25 vỉ x 20 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Paracetamol 325mg.
– Clorpheniramin maleat 2mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Paracetamol:
+ Là chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin.
+ Giúp giảm đau, hạ sốt.
+ Cơ chế tác dụng dược lý: Tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, giãn mạch dẫn đến tỏa nhiệt tăng và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
+ Với liều điều trị, ít gây ảnh hưởng đến hệ tim mạch, hệ hô hấp, không kích ứng hoặc xuất huyết dạ dày, không làm thay đổi cân bằng acid base.
– Chlorpheniramin maleat:
+ Là thuốc kháng Histamin.
+ Cơ chế tác dụng: Phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động, từ đó giúp giảm bài tiết nước mũi và chất nhờn trong đường hô hấp trên.
Chỉ định
Thuốc Hacold được sử dụng để điều trị cho những trường hợp sau:
– Nhức đầu, sổ mũi, viêm mũi dị ứng.
– Cảm, sốt.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Uống lúc sốt hoặc đau.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: 1 viên/lần, mỗi 4 – 6 giờ nếu cần thiết.
– Người lớn và trẻ trên 11 tuổi: 1 – 2 viên/lần, mỗi 4 – 6 giờ nếu cần thiết.
– Không sử dụng Paracetamol để:
+ Tự điều trị giảm đau quá 5 ngày ở trẻ em, quá 10 ngày ở người lớn trừ khi do bác sĩ chỉ định.
+ Tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt quá 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do bác sĩ chỉ định.
– Không dùng quá 5 liều/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Không uống gấp đôi liều chỉ định.
* Khi quá liều:
– Liên quan đến Acetaminophen:
+ Buồn nôn, nôn, đau bụng xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc. Sau đó Methemoglobin máu dẫn đến tím da, niêm mạc, móng tay.
+ Nặng thì gây kích thích thần kinh trung ương, mê sảng, kích động, sững sờ, mệt mỏi, thở nông, nhanh, huyết áp thấp, mạch yếu, nhanh.
– Liên quan đến Clorpheniramin:
+ An thần, loạn tâm thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương.
+ Cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết Acetylcholin.
+ Loạn nhịp, phản ứng loạn trường lực và trụy tim mạch, gây khô miệng.
– Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Hacold không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Người bệnh thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase.
– Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Bệnh tim mạch, bệnh phổi.
– Đang dùng IMAO hay đã dùng IMAO trong khoảng 2 tuần trước.
– Suy gan, suy thận.
– Loét dạ dày, tắc môn vị – tá tràng.
– Tắc cổ bàng quang.
– Phì đại tuyến tiền liệt.
– Đang cơn hen cấp.
– Glaucom góc hẹp.
– Trẻ sơ sinh, trẻ thiếu tháng.
Tác dụng không mong muốn
– Thuốc có thể gây triệu chứng như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khô miệng nhưng sẽ giảm sau vài ngày. Thỉnh thoảng xảy ra ban da, những phản ứng dị ứng khác, thường là ban đỏ hoặc mày đay.
– Ít gặp:
+ Buồn nôn, nôn, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
+ Loạn tạo máu, thiếu máu.
+ Độc thận nếu lạm dụng dài ngày.
– Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
– Ngoài ra, Paracetamol có thể gây các phản ứng phụ trên da nghiêm trọng dù hiếm gặp như:
+ Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
+ Hội chứng Stevens – Johnson.
+ Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Acetaminophen:
+ Coumarin và dẫn chất Indandion: Acetaminophen liều cao làm tăng nhẹ tác dụng chống đông.
+ Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt: Nguy cơ hạ thân nhiệt.
+ Uống nhiều rượu và dài ngày: Tăng nguy cơ gây độc gan.
+ Thuốc chống co giật: Tăng tính độc hại gan của Acetaminophen.
+ Isoniazid: Tăng nguy cơ độc tính với gan.
– Clorpheniramin:
+ Các thuốc ức chế monoamin oxydase: Kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của Clorpheniramin.
+ Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Clorpheniramin.
+ Phenytoin: Ức chế chuyển hóa có thể dẫn đến ngộ độc.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc có chứa Clorpheniramin, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Uống thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ nguy cơ phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
– Bà mẹ cho con bú: Clorpheniramin bài tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, phụ thuộc mức độ cần thiết của người mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt,… ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng dùng thuốc cho người:
+ Suy giảm chức năng gan hoặc thận.
+ Phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng.
+ Làm nặng thêm ở người bệnh nhược cơ.
– Ngoài ra, người bị viêm mũi dị ứng có thể áp dụng 1 số biện pháp tại nhà để cải thiện tình trạng của bệnh như rửa mũi bằng nước muối sinh lý, xông mũi…
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Hacold giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc giảm đau, hạ sốt Hacold có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Giảm đau, hạ sốt hiệu quả.
– Sử dụng được cho trẻ từ 7 tuổi trở lên.
Nhược điểm
– Gây nguy hiểm nếu vô tình uống quá liều.
– Thận trọng khi phối hợp với thuốc khác.
– Không được sử dụng trong nhiều trường hợp, cần khai thác tiền sử của bệnh nhân.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.